Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. hence: vì vậy B. however: tuy nhiên
C. whereas: trái lại, trong khi mà D. otherwise: về mặt khác
If, (44)________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully
Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn xem lại việc và đưa ra một lí do tốt để bạn làm như vậy, thì bạn nên cân nhắc lời gợi ý của họ một cách cẩn thận.
Đáp án B
Kiến thức: cấu trúc đi với “mind”
Giải thích:
to make up one’s mind: quyết định làm gì
If you’ve made up your (42) ______ to achieve a certain goal
Tạm dịch: Nếu bạn đã quyết định phải đạt được một mục tiêu nhất định
Đáp án B
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. deal with: giải quyết B. turn out: trở nên
C. sail through: vượt qua bài kiểm tra D. come into: thừa kế
But things are more likely to (46)_______ turn out well if you persevere and stay positive.
Tạm dịch: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.
Đáp án B
Kiến thức: cấu trúc bị động
Giải thích:
get sth P2: làm cái gì
There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (45)_______
Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn trong tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó
Chọn B
to make up one’s mind: quyết định làm gì
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal
Dịch câu: Nếu bạn đã quyết định phải đạt được một mục tiêu nhất định
Dịch bài:
Có thể mất một thời gian dài để trở nên thành công trong lĩnh vực bạn chọn, dù cho bạn có tài năng đến thế nào.
Một điều bạn phải nhận thức là bạn sẽ phải đối mặt với những lời chỉ trích trên suốt đường đi. Thế giới đầy những người muốn nói gì đó tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, chẳng hạn như viết một cuốn tiểu thuyết, đừng để những lời phê bình tiêu cực của người khác ngăn bạn đạt được mục tiêu của bạn và để những lời chỉ trích mang tính xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu thiếu tài năng, hãy bỏ qua họ. Đó là những lời chỉ trích tiêu cực.
Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên sửa lại công việc của bạn và cho bạn một lý do chính đáng để làm như vậy, bạn nên xem xét các đề xuất của họ một cách cẩn thận. Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh người đã từng mất việc. Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn của tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể đưa nó xuất bản.
Thành công phụ thuộc vào vận may, ở một mức độ nhất định. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.
Chọn B
A. sail through: vượt qua bài kiểm tra
B. turn out: trở nên
C. deal with: giải quyết
D. come into: thừa kế
But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive.
Dịch câu: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.
Chọn B
A. whereas: trái lại, trong khi mà
B. however: tuy nhiên
C. hence: vì vậy
D. otherwise: về mặt khác
If, however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully
Dịch câu: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn xem lại việc và đưa ra một lí do tốt để bạn làm như vậy, thì bạn nên cân nhắc lời gợi ý của họ một cách cẩn thận.
Chọn B
get sth P2: làm cái gì
There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published.
Dịch câu: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn trong tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó
Đáp án C
Kiến thức: cấu trúc đi với “lack”
Giải thích:
be in the lack of sth: thiếu cái gì
If someone says you’re totally in the (43)_______ of talent, ignore them
Tạm dịch: Nếu ai đó nói bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ.