Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Ý chính của đoạn văn là ________.
A. ảnh hưởng của các mối quan hệ tình yêu đối với nghiên cứu về thanh thiếu niên
B. tác động của các mối quan hệ đối với cuộc sống của thanh thiếu niên
C. vai trò của cha mẹ trong cuộc sống của con cái
D. tác động của các mối quan hệ đối với người lớn và thanh thiếu niên
Thông tin: As previously stated, teenagers are affected by many relationships which involve their friends, family, and their love relationships. The relationships affect them so much that most teenagers change their ideas about how they should live their lives in a different way and to change their future.
Tạm dịch: Như đã đề cập trước đó, thanh thiếu niên bị ảnh hưởng bởi nhiều mối quan hệ liên quan như bạn bè, gia đình và tình yêu. Các mối quan hệ ảnh hưởng đến họ nhiều đến nỗi hầu hết thanh thiếu niên thay đổi ý tưởng về cách một cách sống khác và thay đổi cả mục tiêu tương lai.
=> The main idea of the passage is the impact of relationships on teenagers’ lives.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Các mối quan hệ có thể _______.
A. giúp người khác hình thành các mối quan hệ
B. giúp thanh thiếu niên quyết định mục tiêu trong tương lai trong các mối quan hệ tình yêu
C. ảnh hưởng đến thanh thiếu niên trong nhiều khía cạnh cuộc sống
D. giúp thanh thiếu niên theo dõi mục tiêu tương lai với bạn bè và gia đình
Thông tin: The relationships affect them so much that most teenagers change their ideas about how they should live their lives in a different way and to change their future goals.
Tạm dịch: Các mối quan hệ ảnh hưởng đến họ nhiều đến nỗi hầu hết thanh thiếu niên thay đổi ý tưởng về cách một cách sống khác và thay đổi cả mục tiêu tương lai.
=> Relationships can influence teenagers in many aspects of their lives.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Thanh thiếu niên tìm đến bạn bè để ____.
A. tác động đến họ theo nhiều cách khác nhau và với mức độ như nhau
B. yêu cầu sự giúp đỡ hoặc lời khuyên mà cha mẹ của họ không thể đưa ra giúp họ
C. có nhiều các mối quan hệ khác mà cha mẹ họ không thể đáp ứng
D. hỏi về cách ăn mặc khi ở gần một số người nhất định
Thông tin: Teenagers go to their friends for help or to ask questions that they could not ask their parents about.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên tìm đến bạn bè để tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc hỏi những câu hỏi mà họ không thể hỏi cha mẹ mình.
=> Teenagers go to their friends in order to ask for help or advice that their parents can’t give them.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Mối quan hệ tình yêu có thể khiến cho một thiếu niên khó học tốt được bởi vì _______.
A. bạn trai hoặc bạn gái của họ có thể khiến họ gặp thất bại trong trường học
B. họ nói với bạn trai hoặc bạn gái về cách ăn mặc hoặc cách hành xử
C. họ cố gắng làm công việc của mình thay vì đi chơi với bạn trai hoặc bạn gái
D. họ đi chơi với bạn trai hoặc bạn gái thay vì học hành
Thông tin: Some start to fail in school because they are hanging out with their boyfriend or girlfriend instead of doing their work.
Tạm dịch: Một số thiếu niên bắt đầu học hành xuống dốc vì họ mải đi chơi với bạn trai hoặc bạn gái thay vì học tập.
=> Love relationships may make a teenager harder to get a good education because they hang out with their boyfriend or girlfriend instead of studying.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Tất cả các câu sau đây đều đúng về ảnh hưởng của cha mẹ đối với thanh thiếu niên NGOẠI TRỪ _____
A. thành tích của thanh thiếu niên đến từ một gia đình tan vỡ thì luôn thấp
B. cha mẹ có ảnh hưởng lớn đến thanh thiếu niên
C. hầu hết các thanh thiếu niên lớn lên đều hành động và làm những việc giống như cha mẹ mình làm
D. một gia đình tan vỡ có thể có tác động tiêu cực đến thanh thiếu niên
Thông tin: Parents have a big influence on teenagers because their children look up to them and the majority of them grow up to act and do things just like their parents did with them. Children who have experienced a family break-up may have lower achievements than children brought up in an intact family.
Tạm dịch: Cha mẹ có ảnh hưởng lớn đến thanh thiếu niên bởi vì con cái thường nhìn vào cha mẹ và phần lớn thanh thiếu niên lớn lên đều hành động và làm những việc giống như cha mẹ đã làm với mình. Trẻ em sống một gia đình tan vỡ có thể có thành tích thấp hơn so với trẻ em lớn lên trong một gia đình yên ấm còn nguyên vẹn.
=> thông tin ở 3 đáp án B, C và D đều có trong bài
=> đáp án A là không chính xác hoàn toàn
=> achievements of teenagers from a family break-up are always low
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A
Giải thích: Cha mẹ thường làm gì để giúp con cái của họ khi họ còn trẻ?
A. Họ chuẩn bị mọi thứ cho con cái của họ.
B. Họ chăm sóc con cái một cách cẩn thận.
C. Họ khuyến khích con cái của họ khám phá thế giới bên ngoài.
Thông tin: Therefore, they tend to make a great attempt to help their children to discover the outside world.
Tạm dịch: Do đó, họ có xu hướng nỗ lực rất lớn để giúp con cái họ khám phá thế giới bên ngoài.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A
Học cách để cân bằng lịch trình của bạn sẽ giúp bạn ______.
A. hoàn thành nhiệm vụ của bạn tại nơi làm việc, nhà và trong xã hội
B. chơi trò chơi video hàng giờ mà không phải lo mất việc
C. linh hoạt và sẵn sàng nhận ra điểm yếu của bạn
D. tìm hiểu cách làm nhiều việc trong công việc
Thông tin: You need to be flexible and willing to schedule time for activities, work, and social engagements.
=> Learning to balance your schedule helps you complete your tasks at work, home and in society
Tạm dịch: Bạn cần phải linh hoạt và sẵn sàng lên lịch cho các hoạt động, công việc và cam kết xã hội.
Đáp án: B
Mạng lưới hỗ trợ rất quan trọng vì _______.
A. chúng ta không có bất kỳ thành viên gia đình nào để tin tưởng hoặc dựa vào
B. nó giúp chúng ta cải thiện bản thân và vượt qua chướng ngại vật
C. chúng ta có thể nghĩ về chướng ngại vật và chúng ta muốn ai đó ủng hộ chúng ta
D. nó có thể giúp chúng ta điều hướng một cuộc sống độc lập
Thông tin: We need people to be there for us and to also be honest with us and tell us how we can improve ourselves.
=> The support network is very important because it helps us to improve ourselves and get over obstacles
Tạm dịch: Chúng ta cần mọi người ở đó với chúng ta và cũng thành thật và cho chúng ta biết cách chúng ta có thể cải thiện bản thân mình.
1. feel : cảm thấy
2. overcome : vượt qua
3. conflict : bất đồng
4. independence: sự độc lập
5. relationships : mối quan hệ
6. worth
- It's worth Ving
7. juggling : vật lộn
( chữ j sẽ hợp lý hơn)
8. family : gia đình
Đỗ Thanh Hải CTV giúp em với