K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Speaker 1: We all know what it’s like to argue with our family. It’s just part of life, isn’t it? Well, not necessarily. Sometimes, family arguments can become a habit ... a habit that is harmful and upsetting for the people involved. Our three-week course will teach you some simple tricks and techniques for breaking that habit. Do the course on your own or better still, persuade other members of your family to come along with you.

Speaker 2: When I was younger, I had a lot of arguments with my parents ... and with my sister too. I won a few of them, but mostly I lost. Then I realised what I was doing wrong: I wasn’t preparing for the arguments. So I started treating them more like exams. I actually started revising for my family arguments! I prepared all my reasons, my examples. You really should take the same approach – it works like magic! Now I hardly ever lose an argument at home.

Speaker 3: Hi, Poppy, it’s me. Look, this family meal is on Sunday ... that’s this Sunday. Mum and Dad will be there, and so will Grandad. I’m not sure about Uncle John. But then, we’ve never been sure about Uncle John. Anyway, I really need to know that you’re going to be there. Without you, it might be a disaster. You know how Grandad always tries to start an argument when we’re out. He’s much better when you’re there. So give me a call and tell me you’re coming. Please!

Speaker 4: I left home when I was seventeen after an argument with my parents, and to be honest, it was the best thing that happened to me. I had to grow up quickly! At nineteen, I started my own business. Now I live in a £5-million penthouse in London and run a business with more than a thousand employees. That family argument gave me the push I needed. Of course, I’ve got a lot of talent too!

Tạm dịch: 

Diễn giả 1: Tất cả chúng ta đều hiểu tranh cãi với gia đình mình là như thế nào. Nó chỉ là một phần của cuộc sống, phải không? Ồ, không nhất thiết. Đôi khi, những cuộc cãi vã trong gia đình có thể trở thành một thói quen... một thói quen tai hại và khó chịu cho những người liên quan. Khóa học kéo dài ba tuần của chúng tôi sẽ truyền đạt cho bạn một số thủ thuật và kỹ thuật đơn giản để phá bỏ thói quen đó. Tự mình thực hiện khóa học hoặc tốt hơn nữa là thuyết phục các thành viên khác trong gia đình cùng tham gia với bạn.

Diễn giả 2: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã cãi nhau rất nhiều với bố mẹ... và với chị gái tôi nữa. Tôi đã thắng một vài trong số đó, nhưng hầu hết là tôi thua. Sau đó, tôi nhận ra mình đã làm sai điều gì: tôi đãkhông chuẩn bị cho các cuộc tranh luận. Vì vậy, tôi bắt đầu coi chúng giống như các kỳ thi vậy. Tôi thực sự đã bắt đầu chuẩn bị cho nhứng cuộc tranh luận gia đình! Tôi đã chuẩn bị tất cả các lý do, các ví dụ của tôi. Bạn thực sự nên áp dụng cách tiếp cận tương tự – nó hoạt động như một phép màu vậy đó! Bây giờ tôi hầu như không bao giờ thua trong một cuộc tranh cãi ở nhà.

Diễn giả 3:Xin chàoPoppy, emđây. Nhìn xem, bữa cơm gia đình này là vào Chủ Nhật... đó là Chủ Nhật tuần này đấy. Bố mẹ sẽ ở đó, và ông cũng vậy. Emkhông chắc về chú John lắm. Nhưng thật ra thì,chúng ta đãbao giờ chắc chắn về chú John đâu. Dù sao đi nữa, em thực sự cần chắcrằng chị sẽ ở đó. Nếu không có chị, nó có thể là một thảm họa mất.Chịbiết là ông nội luôn cố bắt đầu một cuộc tranh cãi khi chúng ta ở bên ngoài mà. Ông sẽ thấy ổn hơn nhiều khi chị ở đó. Vì vậy, hãy gọi cho em và báo rằng chị sẽ đến nhé. Làm ơn đấy!

Diễn giả 4: Tôi rời nhà năm mười bảy tuổi sau một cuộc tranh cãi với bố mẹ, và thành thật mà nói, đó là điều tốt nhất đã đến với tôi. Tôi đã phải trưởng thành một cách thật nhanh! Năm mười chín tuổi, tôi bắt đầu kinh doanh riêng. Bây giờ tôi đangsống trong một căn penthousetrị giá 5 triệu bảng ở London và điều hành một doanh nghiệp với hơn một nghìn nhân viên. Cuộc cãi vã với gia đình gia đình đó đã cho tôi động lực lớn. Tất nhiên, tôi cũng rất có khiếu đấy chứ!

Lời giải chi tiết:

Speaker 1 – C

Speaker 2 – A

Speaker 3 – D

Speaker 4 – B

20 tháng 11 2023

LEARN THIS! The third conditional

a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.

If I had seen her, I would have offered her a lift.

b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.

If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.

c We often use it to express regret or criticism.

If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!

20 tháng 11 2023

1. a ship (một con tàu)

2. a cab/taxi (xe taxi)

3. a destination (một điểm đến)

4. a travel agency (một công ty du lịch)

5. a passenger (một hành khách)

6. a hotel (một khách sạn)

Bài nghe: 

I remember my first cruise as if it were yesterday. We travelled down to Southampton on the train and boarded the Princess Ariadne in the early evening. Lights were coming on all around the port and the atmosphere was really magical.

2 Just as we stepped out of the hotel, it started to rain – and suddenly, it was raining really hard. I tried to hail a tuk tuk, but they weren’t stopping! All the tuk tuks were full.

3 I’d like to welcome passengers on board the 13:34 Great Eastern train from London. We are scheduled to reach Ely at 15:07, where the train will terminate. May I remind passengers that a range of light snacks and beverages may be purchased in the buffet car.

4  We booked our holiday with Martins & Cole last year. They’re expensive, but they take care of everything for you – flights, transfers, accommodation. So it’s worth it, in my opinion.

5  This is a passenger announcement. Will Damian Fairchild, Damian Fairchild, please proceed immediately to the information desk adjacent to gate 15, where his wife is waiting to board British Airways flight 1782 to Dallas.

6  It was our first trip to Las Vegas, so we booked a room
at the Bellagio. It was amazing – there was a beautiful fireplace, and fantastic views from the windows. And our bathroom was enormous!

Tạm dịch: 

1 Tôi nhớ chuyến đi biển đầu tiên của mình như thể mới hôm qua. Chúng tôi đi tàu xuống Southampton và lên tàu Công chúa Ariadne vào đầu giờ tối. Đèn sáng khắp cảng và bầu không khí thật kỳ diệu.

2 Ngay khi chúng tôi bước ra khỏi khách sạn, trời bắt đầu mưa – và đột nhiên, trời mưa rất to. Tôi đã cố gọi một chiếc tuk tuk, nhưng họ không dừng lại! Tất cả các xe tuk tuk đã đầy.

3 Tôi muốn chào mừng hành khách trên chuyến tàu Great Eastern lúc 13:34 từ Luân Đôn. Chúng tôi dự kiến đến Ely lúc 15:07, nơi chuyến tàu sẽ dừng lại. Tôi có thể nhắc hành khách rằng có thể mua nhiều loại đồ ăn nhẹ và đồ uống trong xe tự chọn.

4 Chúng tôi đã đặt kỳ nghỉ với Martins & Cole vào năm ngoái. Chúng đắt tiền, nhưng họ lo mọi thứ cho bạn – chuyến bay, chuyển nhượng, chỗ ở. Vì vậy, nó đáng giá, theo ý kiến của tôi.

5 Đây là thông báo dành cho hành khách. Will Damian Fairchild, Damian Fairchild, hãy tiến ngay đến quầy thông tin cạnh cổng 15, nơi vợ anh đang đợi để lên chuyến bay 1782 của British Airways đến Dallas.

6 Đó là chuyến đi đầu tiên của chúng tôi đến Las Vegas, vì vậy chúng tôi đã đặt phòng tại Bellagio. Thật tuyệt vời - có một lò sưởi đẹp và tầm nhìn tuyệt vời từ cửa sổ. Và phòng tắm của chúng tôi rất lớn!

25 tháng 11 2023

1 Where is the post office? (Could you tell me)

(Bưu điện ở đâu?)

Đáp án: Could you tell me where the post office is?

(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)

2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)

(Bạn có sốt mayonnaise không?)

Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?

(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)

3 What time does the film finish? (I'd like to know)

(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)

Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.

(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)

4 What is your name? (May I ask)

(Tên của bạn là gì?)

Đáp án: May I ask what your name is?

(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)

5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)

(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)

Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.

(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)

6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)

(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)

Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.

(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)

7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)

(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)

Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.

(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)

8 When does the train leave? (Could you tell me)

(Khi nào tàu rời đi?)

Đáp án: Could you tell me when the train leaves?

(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)

9 Do you have a table for four? (I was wondering)

(Bạn có bàn cho bốn người không?)

Đáp án: I was wondering if you have a table for four.

(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)

10 When will the interviews take place? (May I ask)

(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)

Đáp án: May I ask when the interviews will take place?

(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)

17 tháng 11 2023

1. Don’t click on

2. Enter  

3. delete

4. don’t follow

5. Log on

Dialogue 1 (Đoạn hội thoại 1)

Don't click on that button just yet. Enter the discount code first.

(Khoan hẵng bấm vào nút đó. Hãy nhập mã giảm giá vào trước.) 

Dialogue 2 (Đoạn hội thoại 1)

And then you should delete the email.

(Và sau đó bạn nên xoá email.)

And whatever you do, don't follow any links contained in the email.

(Và bất kể bạn làm gì, đừng theo bất kì đường dẫn nào trong email.)

Dialogue 3 (Đoạn hội thoại 3)

Log on to your email account. Once you've got it, you can reset your password.

(Đăng nhập vaò tài khoản của bạn. Một khi bạn có nó, bạn có thể đặt lại mật khẩu của mình.) 

Read the Recycle! box. Complete the questions using the passive and the verb in the brackets.1 Where __________ Wat Arun __________? (locate)2 Why __________ Wat Arun __________the 'Temple of Dawn'? (call)3 What __________ in bread to make difference to banh mi? (can/fill)4 Why __________ vegetables __________ to banh mi? (add)5 When __________ the buses __________with passengers? (pack)6 Which opportunities __________ to the man's family? (can/offer)RECYCLE! The passive1 We form the passive...
Đọc tiếp

Read the Recycle! box. Complete the questions using the passive and the verb in the brackets.

1 Where __________ Wat Arun __________? (locate)

2 Why __________ Wat Arun __________the 'Temple of Dawn'? (call)

3 What __________ in bread to make difference to banh mi? (can/fill)

4 Why __________ vegetables __________ to banh mi? (add)

5 When __________ the buses __________with passengers? (pack)

6 Which opportunities __________ to the man's family? (can/offer)

RECYCLE! The passive

1 We form the passive with the verb be and the past participle of the verb.

This cruise ship was built ten years ago by Hyundai.

2 We use a passive infinitive after certain verbs. We use a passive base form (infinitive without to) after modal verbs.

The passengers needed to be rescued by the emergency services.

All passports must be shown at the departure gate.

3 When we want to say who or what performed the action in a passive sentence, we use by.

1
20 tháng 11 2023

1 Where is Wat Arun located?

(Chùa Arun nằm ở đâu?)

2 Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?

(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)

3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?

(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)

4 Why are vegetables added to banh mi?

(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)

5 When are the buses packed with passengers?

(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)

6 Which opportunities can be offered to the man's family?

(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)

10 tháng 11 2023

1. D

2. C


1 Be careful when you choose a leisure activity because some activities take up a lot of time or effort. Then they find that it doesn't interest them as much as they thought it would. Find out what an activity needs before. you begin, and you won't have wasted your time.

(Hãy cẩn thận khi bạn chọn một hoạt động giải trí vì một số hoạt động chiếm nhiều thời gian hoặc công sức. Sau đó, họ thấy rằng nó không khiến họ quan tâm nhiều như họ nghĩ. Tìm hiểu những gì một hoạt động cần trước. bạn bắt đầu, và bạn sẽ không lãng phí thời gian của mình.)

2 If you think you have hurt yourself while exercising, stop immediately. Too many people try to continue, despite the pain. As a result, they end up with worse injuries, so it takes them much longer to get better.

(Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã làm tổn thương chính mình khi tập thể dục, hãy dừng lại ngay lập tức. Quá nhiều người cố gắng tiếp tục, bất chấp nỗi đau. Kết quả là họ bị thương nặng hơn, vì vậy họ phải mất nhiều thời gian hơn để hồi phục.)

18 tháng 11 2023

1. D          2. A           3. C             4. B            5. F

Rachel Carson, an ecologist, a biologist, and a writer, was born in 1907 in Springdale, Pennsylvania. As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing. 1 She had her first story about animals published in a magazine when she was in the fourth grade. She graduated from Pennsylvania College for Women (now Chatham University) in 1929, studied at the Woods Hole Marine Biological Laboratory, and received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.

Initially, Rachel Carson worked for the US Bureau of Fisheries as a part-time science writer. 2 Part of her job was to interest the public in marine and freshwater biology via radio programmes. She then spent the next few years serving as a marine scientist and editor for the US Fish and Wildlife Service. There, she became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, 3 She warned the public about its negative long-term effects. Climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, decreasing animal populations are part of her work. In her most influential book, Silent Spring (1962), Rachel Carson strongly disapproved of the widespread use of pesticides such as DDT. 4 Firstly, Silent Spring suggested a much-needed change in people's way of life and called for new policies to protect humans and the environment. She then was criticised by the chemical industry and some government officials, but never gave up. 5 The book eventually prompted a change in national policy, leading to the enactment of a national ban of pesticides on agricultural farming. Additionally, it helped spark the environmental movement, resulting in the establishment of the United States Environmental Protection Agency. That's why she was called the mother of modern ecology.

Rachel Carson died of breast cancer in 1964. However, her work continues to inspire new generations to protect all the living world.

Tạm dịch

Rachel Carson, nhà sinh thái học, nhà sinh vật học và nhà văn, sinh năm 1907 tại Springdale, Pennsylvania. Khi còn là một cô gái nhỏ, cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách. Cô ấy có câu chuyện đầu tiên về động vật được đăng trên một tạp chí khi cô ấy học lớp bốn. Cô tốt nghiệp Đại học Phụ nữ Pennsylvania (nay là Đại học Chatham) vào năm 1929, học tại Phòng thí nghiệm Sinh học Biển Woods Hole và nhận bằng Thạc sĩ về động vật học tại Đại học Johns Hopkins vào năm 1932.

Ban đầu, Rachel Carson làm việc cho Cục Thủy sản Hoa Kỳ với tư cách là một nhà văn khoa học bán thời gian. Một phần công việc của cô là thu hút sự quan tâm của công chúng đến sinh vật biển và nước ngọt thông qua các chương trình phát thanh. Sau đó, cô đã dành vài năm tiếp theo với tư cách là nhà khoa học biển và biên tập viên cho Cơ quan Cá và Động vật hoang dã Hoa Kỳ. Ở đó, cô trở nên nổi tiếng với những bài viết về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển, Cô cảnh báo công chúng về những tác động tiêu cực lâu dài của nó. Biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao, băng tan ở Bắc Cực, giảm quần thể động vật là một phần công việc của cô. Trong cuốn sách có ảnh hưởng nhất của mình, Silent Spring (1962), Rachel Carson cực lực phản đối việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu như DDT. Đầu tiên, Silent Spring đề xuất một sự thay đổi rất cần thiết trong cách sống của mọi người và kêu gọi các chính sách mới để bảo vệ con người và môi trường. Sau đó, cô bị chỉ trích bởi ngành công nghiệp hóa chất và một số quan chức chính phủ, nhưng không bao giờ bỏ cuộc. Cuốn sách cuối cùng đã thúc đẩy một sự thay đổi trong chính sách quốc gia, dẫn đến việc ban hành lệnh cấm toàn quốc về thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp. Ngoài ra, nó đã giúp châm ngòi cho phong trào môi trường, dẫn đến việc thành lập Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ. Đó là lý do tại sao cô được gọi là mẹ của hệ sinh thái hiện đại.

Rachel Carson qua đời vì bệnh ung thư vú vào năm 1964. Tuy nhiên, công việc của cô vẫn tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ mới bảo vệ tất cả thế giới sống.

Read the article about a type of art. Are the sentences true or false? Write T or F.When we think of art, we normally picture something which can exist for centuries. But there has always been a type of art which doesn't last. This is often referred to as 'temporary' art. Sculptures which are made of snow or ice, paintings in coloured sand, chalk drawings done on public pavements: it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.Jorge Rodríguez-Gerada is a...
Đọc tiếp

Read the article about a type of art. Are the sentences true or false? Write T or F.

When we think of art, we normally picture something which can exist for centuries. But there has always been a type of art which doesn't last. This is often referred to as 'temporary' art. Sculptures which are made of snow or ice, paintings in coloured sand, chalk drawings done on public pavements: it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.

Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work. He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create. But they are mostly talked about because the final results are so impressive. For the past few years, Rodríguez-Gerada has been creating gigantic faces in empty spaces in cities. To people on the ground, it looks like a garden, and it is hard to see any kind of design in it. In fact, GPS mapping is used to set out the design. Then an army of workers use this master plan to create the image which the artist has planned.

In 2014, the artist created an astonishing face on the National Mall in Washington, DC. It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while. The portrait was of a young man of mixed race, and was called Of the Many, One. The artist says that it showed one of the millions of faces that represent the American people. After a while, the sand and soil of the portrait were mixed together, and new lawns were planted in its place. The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.

1 Temporary art is a new kind of art.

2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.

3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.

4 His work is very quick to create.

5 He uses maps to plan his artwork.

6 A lot of people help him to create his art.

7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.

8 The artwork does not exist anymore.

1
19 tháng 11 2023

1 Temporary art is a new kind of art.

(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)

Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”

(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)

=> Chọn False

2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.

(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)

Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”

(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)

=> Chọn False

3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.

(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)

Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”

(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")

=> Chọn True

4 His work is very quick to create.

(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)

Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”

(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)

=> Chọn False

5 He uses maps to plan his artwork.

(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)

Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”

(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)

=> Chọn True

6 A lot of people help him to create his art.

(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)

Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”

(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)

=> Chọn True

7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.

(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)

Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”

(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)

=> Chọn True

8 The artwork does not exist anymore.

(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)

Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”

(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)

=> Chọn True