Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: ... you should bear/ keep in mind that: bạn nên nghĩ rằng ...
- to bear in mind that: nên nhớ rằng, hãy nghĩ rằng.
Đây là cụm từ cố định, tương đương với remember carefully
- to bring to mind sb/sth hoặc bring sb/sth to mind: làm cho bạn nghĩ về ai, cái gì
Ex: The painting brings to mind some of Picasso’s works: Bức tranh gợi nhớ đến một vài tác phẩm của Picasso.
Đáp án B.
Tạm dịch: “... As you weigh up the pros and cons of your desktop PC with a new system”: Khi bạn cân nhắc những lợi ích và bất tiện của máy tính để bàn với một hệ thống mới.
- to weigh up the pros and cons: cân nhắc kĩ những mặt tốt và xấu, tích cực và tiêu cực, ...
Đây là một cụm cố định nên các đáp án khác không phù hợp.
Đáp án A.
rush out: chạy hối hả, nhanh.
Tạm dịch: So, before you rush out to get yourself the latest technological appliance, think long and hard as to whether a notebook PC is really suitable for you: Vì thế trước khi chạy thật nhanh để mua cho mình thiết bị công nghệ mới nhất thì hãy nghĩ thật kĩ liệu máy tính xách tay có thật sự phù hợp với bạn không.
Các từ còn lại kết hợp với out không hợp nghĩa.
C. move out (v): rời khỏi nhà.
Ex: I’ve moved out my old home: Tôi vừa rời khỏi căn nhà cũ.
D. walk out: đình công.
Ex: Hundreds of workers walked out yesterday: Hàng trăm công nhân đã đình công vào hôm qua.
Đáp án D.
habitual carelessness: thói quen bất cẩn
Tạm dịch: ... Guarantees are getting better and longer, but they still won’t cover a simple slip, let alone habitual carelessness: Việc bảo hành đang ngày càng tốt hơn và dài hạn hơn, nhưng người ta vẫn sẽ không xử lí một lỗi đơn giản, vì vậy hãy bỏ đi những thói quen bất cẩn.
Các từ còn lại không hợp nghĩa.
Đáp án C.
Cụn từ: give sb a hand = help sb: giúp đỡ/ hỗ trợ ai đó
Three years on she remembers very little. She feels her biggest mistake was not to follow up her first experience. "I think the teacher’s role is important. It's so nice to have somebody give you a/an (29) _____”.
Ba năm trôi qua cô ấy nhớ rất ít. Cô ấy cảm thấy sai lầm lớn nhất là đã không làm theo kinh nghiệm đầu tiên. “Tôi nghĩ vai trò của một giáo viên rất quan trọng. Thật tuyệt khi có ai đó giúp đỡ/ hỗ trợ bạn.
Đáp án C.
Make progress = progress: có tiến bộ / tiến triển
You should also bear in your mind that the quicker you learn a language, the more quickly you forget it. Sandra Miller, a French teacher, tried to teach herself German by enrolling on a crash course. Already fluent in four languages and with a sound knowledge of teaching methodology her chances of (28) _____ progress were high.
Bạn nên ghi nhớ rằng bạn học ngôn ngữ càng nhanh, bạn quên nó càng nhanh. Sandra Miller, một giáo viên tiếng Pháp, đã cố gắng tự học tiếng Đức bằng cách đăng ký khóa học cấp tốc. Đã thành thạo 4 thứ tiếng và với kiến thức dạy phương pháp học cơ hội tiến bộ của cô ấy rất cao.
Đáp án D.
A. Sights (n): tầm nhìn
B. Object (n): vật thể
C. Recognized(adj): nhận ra/ công nhận
D. Goals(n): mục tiêu
Therefore, you must make sure that course on offer leads to a recognized qualification. Also, be realistic in your (27) ____. If you don’t set achievable aims, you are more likely to give up. Don’t be deceived into thinking that the most expensive courses are the best. Shop around to get the best possible value for money.
Vì vậy, bạn phải chắc chắn rằng khóa học được đề xuất dẫn đến những bằng cấp được chứng nhận. Tương tự, hãy thực tế trong việc lựa chọn mục tiêu. Nếu bạn không đạt được mục tiêu, bạn có thể sẽ từ bỏ. Đừng bị lừa gạt với ý nghĩ rằng khóa học đắt tiền nhất là tốt nhất. Hãy tham khảo xung quang để tìm ra được sự lựa chọn đáng tiền nhất.
Đáp án A.
Cụm từ: be successful at sth: thành công về cái gì đó
One suggestion is that you access whether you are likely to be successful (26)…….. learning a language. Did you enjoy studying language at school, for example? Do you have enough time to learn a language? The major cost will be your own time and effort.
Một đề nghị rằng bạn cứ tiếp cận bất kể có thành công trong việc học ngôn ngữ hay không. Ví dụ bạn thích học ngôn ngữ ở trường không? Bạn có đủ thời gian để học một ngôn ngữ? Cái giá của khóa học sẽ là thời gian và nỗ lực của chính bạn.
Đáp án B.
A. volume: tập sách
B. issue: số báo
C. printing: bản in
D.version: bản dịch
A recent (25) ____ of a language learning magazine has consulted a number of experts in the field of second language acquisition. Their advice may prove invaluable for those considering a language course.
Một số báo gần đây của tạp chí học ngôn ngữ đã tham vấn ý kiến của một số chuyên gia trong lĩnh vực tiếp thu ngôn ngữ thứ 2. Lời khuyên của họ có thể chứng minh giá trị cho những người cân nhắc một khóa học ngôn ngữ.
Đáp án C.
Tạm dịch: ... laptops (and all the business and personal information they contain) are easy targets for skilled thieves: Máy tính xách tay (và tất cả những thông tin kinh doanh hay cá nhân mà nó chứa đựng) là những mục tiêu dễ dàng cho các tên trộm chuyên nghiệp.
A. aim (n): mục đích, dự định, sự chĩa súng vào ai = B. object
Ex: Her aim is to be famous: Mục đích của cô ấy là nổi tiếng.
C. target (n): kết quả mà bạn cố gắng để đạt được, vật hay người được nhằm vào, con mồi, mục tiêu.
D. goal (n): mục đích trong đời, bàn thắng.
Ex: to pursue one’s goal in life: theo đuổi mục tiêu của đời mình.
Chọn target vì từ này mang hàm nghĩa con mồi (trong trộm cắp).