Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. element (n): yếu tố
B. component (n): thành phần
C. attribute (n): đặc điểm, thuộc tính
D. ingredient (n): thành phần
I do not care about the superficial (22) attributes such as looks, money, success or status...
Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến các đặc điểm hời hợt như ngoại hình, tiền bạc, thành công hay địa vị...
Chọn A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn, where S + V
those = those people/ friends => danh từ chỉ người
I do not care about the superficial attributes such as looks, money, success or status but rather I emulate those (23) who bring laughter, joy, honesty and who can be there for me and also give me a firm kick in the butt when I need it.
Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến các đặc điểm hời hợt như ngoại hình, tiền bạc, thành công hay địa vị mà hơn thế tôi muốn những người mang lại tiếng cười, niềm vui, sự trung thực và những người có thể ở đó cạnh tôi và đánh thức khi tôi cần
Chọn B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. reflection (n): sự phản ánh
B. reflect (v): phản ánh
C. reflective (a): phản chiếu
D. reflectively (adv): theo phản xạ
Sau chủ ngữ số nhiều “the friends” cần động từ nguyên thể.
I did not quite understand this until I started meeting individuals who kept, not so healthy friends in their lives and suddenly, as a young teenager, I learned to understand that the friends I keep in my life (21) reflect who I am and desire to be as a person and therefore I have learned to choose my friends wisely over the years.
Tạm dịch: Tôi không hoàn toàn hiểu điều này cho đến khi tôi bắt đầu gặp gỡ những người sống giữ mình, không phải là những người bạn lành mạnh trong cuộc sống của họ và đột nhiên, khi còn là một thiếu niên, tôi học cách hiểu rằng những người bạn tôi có trong đời phản ánh tôi là ai và mong muốn trở thành như thế nào và do đó tôi đã học cách chọn bạn bè thật khôn ngoan trong những năm qua
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. until: cho đến khi
B. when: khi
C. since: từ khi
D. while: trong khi
I did not quite understand this (20) until I started meeting individuals who kept, not so healthy friends in their lives and suddenly, as a young teenager, I learned to understand that…
Tạm dịch: Tôi không hoàn toàn hiểu điều này cho đến khi tôi bắt đầu gặp gỡ những người sống giữ mình, không phải là những người bạn lành mạnh trong cuộc sống của họ và đột nhiên, khi còn là một thiếu niên, tôi học cách hiểu rằng...
Đáp án C
Những sinh viên không được chuẩn bị đầy đủ để trưởng thành với việc đảm đương những trách nhiệm trong cuộc sống sẽ cần ___________.
A. được giao nhiều công việc nhà hơn
B. được giao nhiều công việc xã hội hơn
C. được khuyến khích đối mặt với các thử thách
D. sự hướng dẫn hằng ngày từ giáo viên
Thông tin ở câu: “As parents and teachers we should expect young people to meet challenges.” (Là cha mẹ và giáo viên, chúng ta nên mong đợi những người trẻ tuổi gặp phải những thách thức.)
Đáp án C
Những sinh viên không được chuẩn bị đầy đủ để trưởng thành với việc đảm đương những trách nhiệm trong cuộc sống sẽ cần ___________.
A. được giao nhiều công việc nhà hơn
B. được giao nhiều công việc xã hội hơn
C. được khuyến khích đối mặt với các thử thách
D. sự hướng dẫn hằng ngày từ giáo viên
Thông tin ở câu: “As parents and teachers we should expect young people to meet challenges.” (Là cha mẹ và giáo viên, chúng ta nên mong đợi những người trẻ tuổi gặp phải những thách thức.)
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. have (v): có
B. create (v): tạo ra
C. make (v): làm ra
D. keep (v): giữ, tiếp tục làm
I always find it intriguing to meet friends of people I know because I can really get a sense of that person by the company they choose to (24) keep in their life.
Tạm dịch: Tôi luôn thấy thú vị khi gặp gỡ bạn bè của những người mà tôi biết bởi vì tôi thực sự có thể cảm nhận được người đó qua công ty họ chọn tiếp tục làm trong cuộc sống của họ.
Dịch bài đọc:
Nhà triết học Aristotle đã nói, "Trong nghèo đói và những bất hạnh khác của cuộc sống, những người bạn thực sự là nơi nương tựa chắc chắn." Họ giữ những người trẻ tuổi tránh xa điều ác; họ an ủi và giúp đỡ người già trong lúc ốm yếu và họ giục những người ở thời kỳ đẹp nhất của cuộc đời làm những việc cao thượng. "Lớn lên đi", mẹ tôi luôn nói với tôi "bạn bè của con là sự phản ánh lại con". Tôi không hoàn toàn hiểu điều này cho đến khi tôi bắt đầu gặp gỡ những người sống giữ mình, không phải là những người bạn lành mạnh trong cuộc sống của họ và đột nhiên, khi còn là một thiếu niên, tôi học cách hiểu rằng những người bạn tôi có trong đời phản ánh tôi là ai và mong muốn trở thành như thế nào và do đó tôi đã học cách chọn bạn bè thật khôn ngoan trong những năm qua. Tôi không quan tâm đến các đặc điểm hời hợt như ngoại hình, tiền bạc, thành công hay địa vị mà hơn thế tôi muốn những người mang lại tiếng cười, niềm vui, sự trung thực và những người có thể ở đó cạnh tôi và đánh thức khi tôi cần. Tôi luôn thấy thú vị khi gặp gỡ bạn bè của những người mà tôi biết bởi vì tôi thực sự có thể cảm nhận được người đó qua công ty họ chọn tiếp tục làm trong cuộc sống của họ