Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích:
A. make sb V: bắt/khiến ai làm gì
B. allow sb to V: cho phép ai làm gì
C. let sb V: cho phép ai làm gì
D. have sb V: nhờ ai/ thuê ai làm gì
Khi chuyển sang bị động chỉ có make có thay đổi: to be made to V: bị bắt làm gì
Còn B, C, D khi chuyển bị động vẫn tuân theo quy tắc chuyển bị động bình thường mà không bị biến thành to V.
Đáp án D
Giải thích:
the other + danh từ số ít: cái còn lại trong hai cái
others = the other + danh từ số nhiều: những cái khác trong một nhóm đã biết trước
another + danh từ số ít: một cái khác
other + danh từ số nhiều: những cái khác
Chỉ dùng the khi danh từ được nhắc đến đã xác định, chẳng hạn trước đó đã nói về 1 nhóm học sinh thích lựa chọn A, số còn lại trong nhóm đó thích lựa chọn B thì ta sẽ dùng the. Nếu nói học sinh chung chung thì không có the.
Ở đây, vì đằng sau là danh từ số nhiều, và tác giả so sánh IAS với những vấn đề khác chung chung, không nằm trong một nhóm nào đã được nói ở trước nên ta chỉ dùng other mà không có the.
Đáp án B
Giải thích:
A. take: chiếm
B. cause something: gây ra việc gì
C. affect something: ảnh hưởng đến cái gì
D. lead to something: dẫn đến việc gì
Phương án C dễ gây nhầm lẫn, nếu dùng C thì sẽ là nó ảnh hưởng đến sức khỏe, ảnh hưởng đến cuộc sống chứ không nói là “ảnh hưởng đến những vấn đề”, thay vào đó, ta dùng “gây ra những vấn đề”. Phương án D thiếu to.
Đáp án B
Giải thích:
Find it adj to V: cảm thấy làm gì như thế nào