Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dịch nghĩa. Cụm từ “universal support” - sự ủng hộ của toàn thế giới nghĩa là ___________.
A. mọi quốc gia đều phản đối vấn đề này
B. mọi quốc gia đều đồng ý với vấn đề này
C. số ủng hộ tương đương số phản đối
D. không đáp án nào đúng
Giải thích:
support - ủng hộ
be for something: ủng hộ, tán thành
To be against something: phản đối, không tán thành
Đáp án C
Dịch nghĩa. Tại sao nhiều quốc gia “ đấu tranh” về việc có nên cấm việc nhân bản hay không?
A. Vì đó là một quá trình gây hại
B. Vì họ không muốn làm Liên Hợp Quốc thất vọng
C. Vì vấn đề này khó khăn về cả mặt đạo đức và pháp luật
D. Vì họ muốn tranh đầu với các quốc gia khác về việc nhân bản.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2. Tác giả để cập việc các quốc gia không biết có nên cấm nhân bản hay không, sau đó nêu ra mặt trái và mặt phải của việc nhân bản, đó chính là khó khăn vì vừa có lợi vừa có hại không biết chọn thế nào.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Đâu là vị tri tốt nhất để đặt câu sau?
“Một loại hình nhân bản khác là nguyên nhân gây ra tranh cãi.”
A. [1] B. [2] C. [3] D. [4]
Giải thích: Trước [2], tác giả nói về việc sinh sản, tạo ra trẻ em bằng nhân bản. Phía sau [2] tác giả nói về việc nhân bản tế bào gốc. Như vậy, câu giới thiệu, chuyển chủ đề đã cho đặt ở đây là phù hợp nhất.
Đáp án A
Dịch nghĩa. Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Tạo ra trẻ em từ việc nhân bản sẽ có thể bị cấm
B. Không ai biết cuộc sống là gì và cuộc sông bắt đầu khi nào
C. Việc nhân bản vì mục đích nghiên cứu y học sẽ có thể bị cấm
D. Hầu hết các bệnh đều có thể chữa thông qua nhân bản
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “There is near universal support among the United Nations’ 191 members for a ban on reproductive cloning-creating cloned babies” - Vì hầu hết các quốc gia trong LHQ đều ủng hộ cấm tạo ra trẻ em qua nhân bản nên có thể suy ra là việc nhân bản này sẽ bị cấm.
Phương án B không hề được nói gì đến trong bài.
Phương án C. có nói đến việc nhân bản giúp ích cho y học nhưng không nói có thể bị cấm hay không, vì tác giả chỉ để cập đến việc này như là nguyên nhân giải thích cho quan điểm của các quốc gia.
Phương án D. Chỉ nói nhân bản có thể giúp chữa nhiều bệnh, không thể từ đó mà suy ra nó chữa được hầu hết các bệnh được.
Đáp án A
Dịch nghĩa. Đâu là chủ để chính của bài văn?
A. sự bất đồng về việc nhân bản
B. định nghĩa về “sự sống”
C. lí do tại sao nhân bản nên bị cấm
D. tranh cãi phản đối nhân bản trẻ em
Giải thích: Trong bài viết, tác giả nêu ra những ý kiến đồng ý và những ý kiến không đồng ý với việc nhân bản. Các phương án B, C, D đầu được để cập một chút ở trong bài, nhưng vì hỏi chủ để chính nên phải xem xét toàn bộ, còn B, C và D quá chi tiết và không bao quát được hết.
Đáp án C
Dịch nghĩa. Từ “it” trong bài nhắc đến ___________.
A. lệnh cấm
B. nỗ lực trong việc nhân bản con người
C. việc sử dụng từ “cuộc sống con người”
D. nghiên cứu
Giải thích: Ta dịch nghĩa để hiểu nội dung “Người Bỉ phản đối việc sử dụng thuật ngữ “sự sống con người” trong tài liệu, vì họ sợ rằng nó sẽ đặt dấu chấm hết cho tất cả các hình thức nhân bản con người” - Như vậy, it - nó, ở đây để chỉ việc sử dụng từ “cuộc sống con người”
Đáp án D
Dịch nghĩa. Trong số các phương án sau, đâu là miêu tả đúng nhất về bố cục của bài văn?
A. Liệt kê các bước nhân bản theo trình tự thời gian
B. Bàn luận về cách sử dụng nhân bản để có sức khỏe tốt hơn
C. quan điểm của các quốc gia về nhân bản và lí do cho những quan điểm đó
D. không phương án nào đúng
Giải thích: Có thể thấy bài viết không hề đề cập đến các bước trong quá trình nhân bản, A sai. Về việc nhân bản có lợi ích về mặt sức khỏe, tác giả có đề cập đến ở đoạn 2, nhưng đưa ra thông tin đó là để giải thích cho việc tại sao các quốc gia lại không đồng ý cấm nhân bản. Tương tự như vậy, ở đoạn 1 và 2 để có những nguyên nhân đi sau giải thích cho quan điểm của các quốc gia (because they feared it would put a stop to all forms of human cloning, stem cells could be used to repair nerve tissue or cure diseases, hay là this is equal to murder.)