Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dịch nghĩa. Có thể suy ra từ đoạn đầu là ______.
A. những công nhân rất hưởng ứng sự áp dụng quản lí khoa học.
B. triết học của Taylor rất khác so với tiêu chuẩn trong công nghiệp
C. đến những năm 1900 thì khoa học đã chạm đến nấc mà có thể được áp dụng ở nơi làm việc
D. sau khi có quản lí khoa học thì công nhân không còn bị bóc lột nữa.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “was in marked contrast to the prevailing industrial norms of worker exploitation”
Đáp án B
Dịch nghĩa. Tất cả những điều sau đều đúng TRỮ.
A. Quản lí khoa học liên quan đến năng suất
B. Sự bắt đầu của nhũng suy nghĩ về quản lí hiện đại bắt đầu từ thế kỉ 19.
C. Sự nổi tiếng của Flank Gilbreth được nâng tầm bởi việc hai đứa con của ông viết sách
D. Nghiên cứu công việc để tăng năng suất sẽ ít có ích trừ phi tất cả các khía cạnh được xem xét.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “management principles have been implemented since ancient times”. Thực tế có từ thời cổ đại chứ, thế kỉ 19 là sự bắt đầu của thời kì nghiên cứu quản lí đương đại.
Đáp án D
Dịch nghĩa. Bài viết chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Những hạn chế của nghiên cứu tiên phong trong việc hiểu hành vi con con người
B. Nghiên cứu thời gian và chuyển động được lần đầu phát triển như thế nào
C. Ứng dụng phương pháp khoa học đầu tiên để hiểu hành vi con người
D. Sự bắt đầu của học thuyết quản lí hiện đại
Giải thích: Ngay trong câu đầu, tác giả đã giới thiệu về chủ để bài viết “mặc dù quy tắc quản lý đã có từ thời cổ đại nhưng những nhà học giả theo đuổi quản lí đương đại đều luôn nghĩ về thời 1900 với sự bắt đầu của các nhà tiên phong”. Trong đó, thời 1900 với sự bắt đầu của các nhà tiên phong” chính là thời kì đầu của nghiên cứu đương đại. Ở các đoạn sau, tác giả trình bày những nghiên cứu của nhiều nhà khoa học khác nhau để làm rõ hơn về vấn đề.
Không chọn A vì bài viết không nói gì về những mặt hạn chế, tiêu cực cả. Nếu chọn B thì bài viết phải nói về việc nghiên cứu này được phát triển ở đâu, bao giờ, do ai, các bước phát triển như thế nào qua thời gian, mà những thông tin này hoàn toàn không có trong bài. Cũng không nói gì về việc ứng dụng các nghiên cứu này ra sao trong thực tế công việc nên không chọn C được.
Đáp án B
Dịch nghĩa. Chỗ nào trong bài văn tác giả nói rằng những nguyên tắc quản lí khoa học bị hiểu nhầm?
A. dòng 1-5 B. dòng 7-9 C. dòng 12-15 D. dòng 16-20
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but which was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management”.
Đáp án D
Dịch nghĩa. Theo bài viết, thời gian để một công nhân đã có kinh nghiệm hoàn thành một công việc được giao có thể đo băng cách sử dụng _____.
A. đồng hồ bấm giờ B. năm khía cạnh công việc
C. công cụ đặc biệt D. therbligs
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “involved identification of “therbligs” - basic motions used in production jobs. Many of these motions and accompanying times have been used to determine how long it should take a skilled worker to perform a given job”. Trong đó, these motions and accompanying times chính là therbligs.
Đáp án là D.
Theo bài đọc, Frank Gilbreth đã khám phá ra công nhân có thể loại bỏ sự di chuyển thừa thải bằng cách nào
A. sử dụng công cụ đặc biệt như camera và đồng hồ
B. sử dụng đồng hồ bấm giờ
C. áp dụng các quy tắc quản lý khoa học
D. trông chừng con họ làm việc nhà
Dẫn chứng: . By analyzing his children‟s dishwashing and bedmaking chores, this pioneer efficiency expert, Frank Gilbreth, hit on principles whereby workers could eliminate waste motion.
Đáp án D
Dịch nghĩa. Theo bài viết, Frank Gilbreth tìm ra cách mà công nhân có thể loại bỏ những hành động thừa thãi bằng cách _____.
A. sử dụng những công cụ đặc biệt như camera và đồng hồ
B. sử dụng đồng hồ bấm giờ
C. ứng dụng nguyên tắc quản lí khoa học
D. xem xét cách mà những đứa con của ông làm việc nhà
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “By analyzing his children’s dishwashing and bed making chores, this pioneer efficiency expert, Frank Gilbreth, hit on principles whereby workers could eliminate waste motion”.
Đáp án A
Dịch nghĩa. Từ “prevailing”- đang thịnh hành ở một thời điểm- gần nghĩa nhất với
A. thịnh hành B. được công nhân rộng rãi
C. thịnh hành D. phổ biến
Giải thich: Mặc dù nghĩa của từ gốc và các phương án khá tương đương nhau, nhưng prevailing và predominant thường được sử dụng tương đương, còn common và prevalent thì gần nghĩa nhau hơn.