Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Theo đoạn văn, Beckham đã chơi 100 lần cho _____.
A. Real Madrid B. Manchester United
C. đội tuyển quốc gia của Mỹ D. đội tuyển quốc gia Anh
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn 1:
“David Beckham is an English footballer who has played for Manchester United and Real Madrid, as well as representing his country 100 times."
(David Beckham là một cầu thủ bóng đá người Anh đã chơi cho Manchester United và Reai Madrid, cũng như đại diện cho đất nước của anh ấy 100 lần.)
Đáp án B
Từ 'Tanaticai" có nghĩa gần nhất với _________.
A. inspired /ɪn'spaɪərd/ (a): đầy cảm hứng
B. enthusiastic /ɪn,θu:zi'æstik/ (a): hăng hái, nhiệt tình; say mê, cuồng nhiệt
C. realistic / ri:o'listik/ [a]: có óc thực tế
D. idealistic /ai,diə'listik/ (a): duy tâm
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau: “His parents were fanatical Manchester United supporters.” (Cha mẹ anh là những người Ủng hộ Manchester United cuồng nhiệt.)
=> fanatical = enthusiastic
Đáp án B
Điều nào sau đây KHÔNG được để cập về Beckham?
A. Anh góp phần vào thành công của đội trẻ Manchester United.
B. Anh khiến đội tuyển Anh thua trận đầu với Argentina ở World Cup 1998.
C. Hơn một lần anh được bầu chọn là một trong những cầu thủ bóng đã giỏi nhất thế giới.
D. Một số sở thích của Beckham không liên quan đến bóng đá.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
- “His talent was obvious from an early age and he signed with Manchester United on his fourteenth birthday. He helped the youth team win several trophies and made his first team debut in 1995. He helped his team achieve considerable success in his eleven seasons with them." (Tài năng của anh ấy lộ rõ từ khi còn nhỏ và anh ấy đã ký hợp đồng với Manchester United vào sinh nhật thứ mười bốn của mình. Anh ấy đã giúp đội tuyển trẻ giành được nhiều danh hiệu và ra mắt đội đầu tiên vào năm 1995. Anh ấy đã giúp đội của anh ấy đạt được thành công đáng kể trong mười một mùa giải của anh ấy với họ.)
=> Loại phương án A
- “Beckharn has been runner-up twice as world football's best player. “
(Beckham đã trở thành á quân hai lần với tư cách là cầu thủ hay nhất của bóng đá thế giới.)
=> Loại phương án C
- “Beckham has many interests off the soccer pitch and is rarely out of the headlines, especially concerning his marriage and children.” (Beckham có nhiều sở thích ngoài sân bóng và hiếm khi ra khỏ tiêu đề, đặc biệt là liên quan đến hôn nhân và con cái của anh ấy)
=> Loại phương án D
Đáp án A
Tập thơ của ông đã được xuất bản vào khi nào?
A. năm 1956
B. năm 1960
C. năm 1958
D. năm 1928
Dẫn chứng ở câu gần cuối: “He wrote an autobiography in 1956 and also published his collections of poetry then”- (Ông đã viết một cuốn tự truyện vào năm 1956 và cũng cho xuất bản tập thơ của mình sau đó).
Đáp án C
Từ nào sau đây có thể được dùng đồng nghĩa với từ "recruitment"?
A. participation (n): sự tham gia B. employment (n): sự thuê mướn
C. selection (n): sự lựa chọn D. graduation (n): sự tốt nghiệp
Căn cứ vào câu sau: "When a big football club in the city announced a recruitment event, Dung convinced his younger brother to go to the tryout." (Khi có một câu lạc bộ bóng đá lớn ở thành phố thông báo một sự kiện tuyển mộ, Dũng đã thuyết phục em trai mình cùng tham gia.)
recruitment = selection: sự lựa chọn, tuyến chọn
Đáp án B
Langston Hughes đã được sinh ra ở đâu?
A. Columbia
B. Missouri
C. New York
D. Cleveland
Dẫn chứng ở câu thứ 2: “He was born in Joplin, Missouri” – (Ông được sinh ra ở Joplin thuộc Missouri).
Đáp án D
Điều gì đã làm nên tên tuổi của anh ấy tại giải AFC U23?
A. Anh ấy từng lần một cản chính xác việc ghi bàn của đối phương.
B. Anh ấy giúp cho Việt Nam có cơ hội tại giải vô địch này.
C. Rất nhiều cô gái việt cảm nắng anh ấy.
D. Cả A và B đều đúng.
Thông tin ở đoạn 1: "Bui Tien Dung made a name for himself in the AFC U23 Championship where he accurately blocked opponents’ shots time after time and saved Vietnam's chance at the championship in the process."
Đáp án A
Từ nào dưới đây có thể được dùng để thay thế cho từ “afford”?
A. mua B. bán C. vứt đi D. đưa cho
Căn cứ vào câu: “Dung has loved soccer since he was a kid, but his family was so poor that they could not even afford a plastic soccer ball for him and his brother.” (Dũng đã yêu bóng đá từ khi anh ấy còn là một đứa trẻ nhưng gia đình anh ấy nghèo đến nỗi mà họ thậm chí không thể có đủ tiền để mua cho anh em anh ấy một quả bóng nhựa.)
Đáp án C
Khi nào Beckham nhận được giải thưởng hoàng gia cho những đóng góp của anh ấy cho bóng đá?
A. năm 1995 B. năm 1998 C. năm 2003 D. năm 2006
Căn từ vào thông tin trong câu sau:
“In 2003, Beckham received an honour for services to football from Britain's Queen.” (Năm 2003, Beckham được vinh danh về những đóng góp cho bóng đá từ Nữ hoàng Anh.)