Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phát biểu nào về điện thoại di động có lẽ là SAI theo đoạn văn?
A. Chúng giúp con người kiểm tra nếu như có bất kì vần đề gì trên đường.
B. Chúng bắt đầu công việc trước khi con người thức dậy
C. Chúng có thể giúp việc trả tiền cho các chuyến đi hoặc mua đồ trong cửa hàng
D. Chúng có thể chỉ đường, giúp người sử dụng biết được người thân và bạn bè dù họ ở xa
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the vicinity." (Với sự hiểu biết về vị trí, điện thoại di động cũng có thể cung cấp chỉ đường hoặc thậm chí cảnh báo người dùng cho bạn bè hoặc gia đình trong vùng lân cận.)
Đáp án C
Chủ đề Về LIFE IN THE FUTURE
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là __________.
A. Tương lai của điện thoạt di động: một thiết bị tuyệt vời để thưởng thức âm nhạc
B. Tương lai của điện thoại di động: một thiết bị hữu ích để kiểm tra đường
C. Tương lai của điện thoại di động: một chiếc điều khiển từ xa cho cuộc sống của bạn
D. Tương lai của điện thoại di động: một thiết bị cần thiết để trông nhà
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Thông tin “âm nhạc, kiểm tra đường hay trông nhà” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.
Đáp án D
Từ “ triggered" trong đoạn 2 có nghĩa là __________.
A. changed (v): thay đổi
B. continued (v): tiếp tục
C. stopped (v): dừng lại
D. activate (v): kích hoạt
Triggered = activate
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“It can control your home, re-programming the central heating if you need to get up earlier and providing remote alerts if the home security system is triggered.” (Nó có thể điều khiển nhà của bạn, lập trình lại hệ thống sưởi trung tâm nếu bạn cần dậy sớm hơn và cung cấp các cảnh báo từ xa nếu hệ thống an ninh gia đình được kích hoạt.)
Đáp án B
Từ " its” trong đoạn 2 thay thế cho từ __________.
A. phương tiện giao thông
B. chiếc điện thoại
C. máy cảm biến
D. tàu hỏa
Căn cứ vào thông tin đoạn 2
"With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the vicinity." (Với sự hiểu biết về vị trí, điện thoại di động cũng có thể cung cấp chỉ đường hoặc thậm chí cảnh báo người dùng cho bạn bè hoặc gia đình trong vùng lân cận)
Chọn đáp án C
What is the passage mainly about?: Nội dung chính của bài văn là gì?
A. Things to avoid during a job interview: Những điều cần tránh trong buổi phỏng vấn tuyển dụng
B. Advice on how to find a good job: Lời khuyên về cách để tìm việc làm
C. Tips for writing an effective letter of application: Tips để viết một lá thư xin việc hay
D. Differences between a resume and a letter of application: Sự khác nhau giữa Hồ sơ cá nhân và thư xin việc
Dẫn chứng (đoạn 1): To do this, the letter presents what you can offer the employer, rather than what you want from the job: Để làm được điều này, lá thư phải trình bày được những gì bạn có thể đưa ra cho nhà tuyển dụng, thay vì những gì bạn muốn từ công việc đó.
Ta thấy ngay mở đầu tác giả định nghĩa “thư xin việc” sau đó đưa ra hướng đi đúng cho một lá thư xin việc, các đoạn tiếp theo phân tích kĩ hơn và đưa ra lời khuyên về việc viết một lá thư xin việc có hiệu quả.
Vậy ta chọn đáp án đúng là C
Chọn đáp án C
What is the passage mainly about?: Nội dung chính của bài văn là gì?
A. Things to avoid during a job interview: Những điều cần tránh trong buổi phỏng vấn tuyển dụng
B. Advice on how to find a good job: Lời khuyên về cách để tìm việc làm
C. Tips for writing an effective letter of application: Tips để viết một lá thư xin việc hay
D. Differences between a resume and a letter of application: Sự khác nhau giữa Hồ sơ cá nhân và thư xin việc
Dẫn chứng (đoạn 1): To do this, the letter presents what you can offer the employer, rather than what you want from the job: Để làm được điều này, lá thư phải trình bày được những gì bạn có thể đưa ra cho nhà tuyển dụng, thay vì những gì bạn muốn từ công việc đó.
Ta thấy ngay mở đầu tác giả định nghĩa “thư xin việc” sau đó đưa ra hướng đi đúng cho một lá thư xin việc, các đoạn tiếp theo phân tích kĩ hơn và đưa ra lời khuyên về việc viết một lá thư xin việc có hiệu quả.
Chọn đáp án C
The word “it” in paragraph 2 refers to _______: Từ “it” trong đoạn văn 2 ý chỉ _______
A. the resume: hồ sơ cá nhân
B. an opportunity: một cơ hội
C. the letter of application: thư xin việc
D. your work: tác phẩm của bạn
Dẫn chứng (đoạn 2): Like a resume, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective: Giống như hồ sơ cá nhân, thư xin việc là một bản mẫu tác phẩm của bạn, một cơ hội để thể hiện những kĩ năng và phẩm chất của bạn. Nếu nó được viết với sự tinh nhạy, hiểu biết và được chuẩn bị một cách chuyên nghiệp, nó có thể sẽ rất hiệu quả.
Như vậy “it” ở đây là thư xin việc. Ta chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án C
The word “it” in paragraph 2 refers to _______: Từ “it” trong đoạn văn 2 ý chỉ _______
A. the resume: hồ sơ cá nhân
B. an opportunity: một cơ hội
C. the letter of application: thư xin việc
D. your work: tác phẩm của bạn
Dẫn chứng (đoạn 2): Like a resume, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective: Giống như hồ sơ cá nhân, thư xin việc là một bản mẫu tác phẩm của bạn, một cơ hội để thể hiện những kĩ năng và phẩm chất của bạn. Nếu nó được viết với sự tinh nhạy, hiểu biết và được chuẩn bị một cách chuyên nghiệp, nó có thể sẽ rất hiệu quả.
Như vậy “it” ở đây là thư xin việc. Ta chọn đáp án đúng là C
Chọn đáp án C
According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to _______: Theo đoạn văn 1, trong một lá thư xin việc, ứng viên nên cố gắng _______
A. advertise a product to attract more customers: quảng cáo một sản phẩm để thu hút nhiều khách hàng hơn
B. present what he/she wants from the job: trình bày những gì anh/cô ấy muốn từ công việc đó
C. persuade the employer to grant him/her an interview: thuyết phục nhà tuyển dụng cho anh/cô ấy một buổi phỏng vấn
D. get further information about the company: đưa ra những thông tin sâu hơn về công ty
Dẫn chứng (đoạn 1): A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview: Một lá thư xin việc là một lá thư quảng cáo bán hàng trong đó bạn vừa là người bán vừa là sản phẩm cần bán, vì mục đích của hồ sơ xin việc là để thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng và thuyết phục ông/bà ấy cho bạn một buổi phỏng vấn.
Như vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Đáp án B
Trong đoạn 3, tác giả gợi ý rằng __________.
A. Điện thoại dừng tải các chương trình yêu thích khi bạn ngủ
B. Điện thoại có thể xử lý các tin nhắn và cuộc gọi đến một cách thông minh
C. Điện thoại có thể biết được thời gian bạn ngủ để tải nhạc
D. Điện thoại chỉ có thể lưu trữ nhạc yêu thích của bạn
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“It will intelligently work out what to do with incoming phone calls and messages” (Nó sẽ giải quyết một cách thông minh những việc cần làm với các cuộc gọi và tin nhắn đến.)