Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, điện thoại di động rất phổ biến với những người trẻ tuổi vì _______.
A. chúng làm cho họ trông phong cách hơn B. họ đang lo lắng
C. chúng là một phương tiện giao tiếp D. chúng được coi là bất thường
Thông tin: In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected
Đáp án B
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Cụm “negative publicity” ở đoạn 2 có nghĩa là _______.
A. những ý tưởng nghèo nàn về ảnh hưởng của điện thoại di động
B. thông tin về tác động chết người của điện thoại di động
C. sự sử dụng tiêu cực của điện thoại di động
D. quan điểm phổ biến về ảnh hưởng xấu của điện thoại di động
Thông tin: Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas
A
Theo như đoạn văn, điện thoại di động đặc biệt phổ biến với giới trẻ bởi vì:
A. Chúng làm họ trông sành điệu hơn
B. Chúng không thể thiếu trong giao tiếp hằng ngày
C. Chúng khiến người dùng cảnh giác mọi lúc
D. Chúng không thể thay thế bởi điện thoại thông thường
Dẫn chứng :They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
Tạm dịch: Họ thấy rằng điện thoại có hơn 1 ý nghĩa là giao tiếp-có 1 chiếc điện thoại cho thấy rằng họ ngầu và có nhiều mối quan hệ .
=>Đáp án A
Đáp án A
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, điện thoại di động rất phổ biến với những người trẻ tuổi vì _______.
A. chúng làm cho họ trông phong cách hơn B. họ đang lo lắng
C. chúng là một phương tiện giao tiếp D. chúng được coi là bất thường
Thông tin: In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
Đáp án A
Theo như đoạn văn, điện thoại di động đặc biệt phổ biến với giới trẻ bởi vì______.
A. Chúng khiến họ trông sành điệu hơn.
B. Chúng đang lo lắng.
C. Chúng là một phương tiện giao tiếp.
D. Chúng được coi là không bình thường.
Dẫn chứng câu cuối- đoạn 1 “They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected” – (Họ thấy rằng điện thoại không chỉ là 1 phương tiện giao tiếp- việc có 1 chiếc điện thoại cho thấy rằng họ ngầu và có nhiều mối quan hệ).
Đáp án C
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, mọi người nên _______.
A. chỉ sử dụng điện thoại di động trong trường hợp cấp cứu
B. không bao giờ sử dụng điện thoại di động trong mọi trường hợp
C. chỉ sử dụng điện thoại di động trong trường hợp khẩn cấp
D. giữ điện thoại di động thường xuyên
Thông tin: Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies.
Đáp án D
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 2 chỉ _______.
A. doctors: các bác sỹ B. ideas: các ý tưởng
C. professionals: các giáo sư D. companies: các công ty
Thông tin: Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health
Đáp án A
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đâu có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Sự đổi mới công nghệ và cái giá của chúng
B. Cách điện thoại di động hoạt động
C. Điện thoại di động: Vật bất li thân của thời đại chúng ta
D. Những lý do tại sao điện thoại di động được ưa chuộng
Giải thích: Bài đọc đề cập đến sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động đồng thời cũng nêu lên những tác hại có thể gây cho con người