Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. nationally /'næ∫ənəli/ (adv): về mặt dân tộc, quốc gia
B. nationality /,næ∫ən'æləti/ (n): quốc tịch
C. national /'næ∫ənəl/ (adj): thuộc về quốc gia
D. nation /'nəɪ∫ən/ (n): quốc gia
Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ, nên A, B, D loại.
Tạm dịch: “As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, national higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees.” (Vì Việt Nam chuyên sản xuất với lợi thế cạnh tranh là lực lượng lao động giá rẻ trong chuỗi cung ứng toàn cầu, giáo dục đại học ở nước ta cần được định hướng lại để tập trung nhiều hơn vào đào tạo nghề thay vì bằng đại học.)
Đáp án A
Chủ đề về POPULATION
Kiến thức về từ vựng
A. raise (v): nâng lên
B. rise (v): mọc lên
C. plant (v): trồng trọt (cây)
D. Feed (v): nuôi, cho ăn (con vật)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì A là đáp án đúng. Đáp án B là nội động từ nên không thể chọn.
Tạm dịch: “Despite these drawbacks, (25) _________ the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam"
(Bất chấp những hạn chế này, (25) _______ nâng__tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn để dân số già ở Việt Nam.)
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Trong trường hợp này đáp án B loại vì "why" được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu có dấu phẩy thì sẽ không sử dụng từ “that”.
Trạng từ quan hệ "where" để thay thế cho từ chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: "Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (29)________ are common in Asian countries" (Một chính sách bổ sung khác là có mức lương dựa trên năng suất thay vì thâm niên, điều mà vốn phổ biến ở các nước châu Á.)
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề)
B. As a result: kết quả là (dùng khi diễn đạt nguyên nhân-kểt quả)
C. But: nhưng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
D. Otherwise: nếu không
Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.
Tạm dịch: "By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (27) As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (28) for university. (Bằng cách đơn giản hóa các kỳ thi tuyển sinh để lấy bằng đại học, chính phủ đã khuyến khích sinh viên lựa chọn đào tạo nghề. Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký (28) cho trường đại học.)
Đáp án C
Từ “ temporatory” trong đoạn 2 có nghĩa là _________.
A. consistant (a): kiên trì
B. permanent (a): lâu dài
C. short-term (a): ngắn hạn
D. long-term (a): dài hạn
Temporatory = short-term
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
"Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. But these are only temporary solutions." (Bất chấp những hạn chế này, việc tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn đề dân số giờ ở Việt Nam. Nhưng đây chỉ là những giải pháp tạm thời.)
Đáp án A
Chủ đề về POPULATION
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _________.
A. Việt Nam đấu tranh với việc già hóa dân số
B. Chấm dứt chính sách 2 con ở Việt Nam
C. Tăng tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam
D. Cách giải quyết vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
“chính sách 2 con; tăng tuổi nghỉ hưu; cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. => Đáp án A.
Đáp án A
Từ “its” trong đoạn 1 thay thế cho từ _________.
A. chính sách 2 con
B. già hóa dân số
C. tuổi nghỉ hưu
D. hội nhập kinh tế
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population.” (Bằng cách chấm dứt chính sách hai con, chính phủ hy vọng sẽ bù đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới. Nhưng hiệu quả của nó có thể tạo ra sự bùng nổ không thể kiểm soát trong dân số Việt Nam.)
Đáp án B
Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng _________.
A. Bộ Lao động đã áp dụng việc nâng tuổi nghỉ hưu từ tháng 5 năm 2017
B. Nâng tuổi nghỉ hưu có thể làm giảm cơ hội việc làm cho thế hệ trẻ.
C. Những người 50 tuổi có thể sẽ gặp nguy hiểm nếu tiếp tục làm việc
D. Nâng tuổi nghỉ hưu và dừng chính sách 2 con được coi là những giải pháp lâu dài và hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations." (Mặc dù chính sách này có lợi trong việc sử dụng kinh nghiệm làm việc của người cao tuổi trong khi tạo ra các khoản tiết kiệm trong ngân sách lương hưu, nhưng điều đó cũng có nghĩa là ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến cho thế hệ trẻ.)
Đáp án D
Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn 1?
A. Năm 2017, dân số giả ở Việt Nam chiếm tới 1/3 dân số cả nước, điều này dẫn đến những lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi xã hội và lương hưu cho người già.
B. Năm 2015, chính sách 2 con đã chính thức được thắt chặt và đã thành công.
C. Chính phủ khuyến khích các gia đình có 2 con để bù đắp cho việc già hóa dân số trong 20 năm tới.
D. Trong 15-17 năm tới, nền kinh tế Việt Nam sẽ cần một lực lượng lao động lớn để hội nhập với nền kinh tế toàn cầu.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tạm dịch: "in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force." (...trong 15- 20 năm nữa, người cao tuổi sẽ chiếm một phần ba tổng dân số. Điều này làm tăng mối lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi và lương hưu cho người cao tuổi tại thời điểm Việt Nam đang tập trung vào hội nhập kinh tế và đòi hỏi một lực lượng lao động lớn.)
Đáp án B
Kiến thức về cụm giới từ
"Apply for university” có nghĩa là “đăng kí học đại học”
Tạm dịch: "As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying for university." (Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký cho trường đại học.)