Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN A
CHỦ ĐỀ RELATIONSHIPS
Kiến thức về từ vựng
A. enter + a place: bước vào môt địa điểm nào đó.
B. come to/in + a place: tới/bước vào một địa điểm nào đó
C. arrive in + a place: đến một địa điểm lớn
arrive at + a place: đến một địa điểm nhỏ
D. go to + a place: tới một địa điểm nào đó.
Căn cứ vào cụm “the room” nên đáp án là A
Tạm dịch:
“American students do not stand up when their teachers (23) _____ the room”. (Học sinh Mỹ không đứng dậy khi giáo viên của họ bước vào lớp.)
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về giới từ
Tạm dịch:
"Most American teachers consider that students who are talking to each other (27)_____ a test are cheating." (Hầu hết giáo viên Mỹ coi viêc nói chuyện với nhau trong suốt các giờ kiểm tra là gian lận)
ĐÁP ÁN C
Kiến thức về cụm từ cố định
Raise a hand: giơ tay lên
Tạm dịch:
"When students want to ask questions, they usually (26) _____ a hand and wait to be called on." (Khi học sinh muốn hỏi, họ thường giơ một tay và đợi được gọi.)
ĐÁP ÁN B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. let sb do st = B. allow sb to do st = permit sb to do st: cho phép ai làm gì
C. make sb do st: bắt ai làm gì
D. encourage sb to do st: khuyến khích ai làm gì
Căn cứ vào "to enter class late or leave early" ta loại đáp án A/C
Tạm dịch:
" Most teachers (24) _____ students to enter class late or leave early if necessary."
(Hầu hết giáo viên cho phép học sinh đến muộn hoặc về sớm nếu cần)
Đáp án C
Nhìn chung, sinh viên Brazil nghĩ gì về những người hay trễ giờ?
A. Họ thiếu tôn trọng người khác.
B. Họ là người thiếu văn hoá.
C. Họ là người thành công.
D. Họ là người quan trọng.
Câu 3 đoạn 3 có đề cập: “In Brazil, the students believe that a person who usually arrives late is probably more successful than a person who is always on time.”
“Ở Brazil, sinh viên tin rằng những người hay trễ giờ thường thành công hơn những người đúng giờ.”
Đáp án D
Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng_______
A. Phần lớn sinh viên Mỹ đến lớp sau khi giờ học đã bắt đầu.
B. Phần lớn sinh viên Brazil rời lớp ngay khi hết tiết.
C. Sinh viên Brazil thường đến trễ về sớm.
D. Đối với đa số người Mỹ, trễ giờ là việc không thể chấp nhận.
Câu gần cuối đoạn 3 có ý: “in the United States, lateness is usually considered to be disrespectful and unacceptable.”
“tại Mỹ, việc trễ giờ được đánh giá là thiếu tôn trọng và không thể chấp nhận được.”
Các đáp án còn lại:
A. sai vì sinh viên Mỹ coi trọng sự đúng giờ.
B, C sai vì sinh viên Brazil thường đến muộn và ở lại muộn sau khi hết tiết.
Đáp án D
Ý chính của đoạn văn là?
A. Ở Brazil, việc đúng giờ không quan trọng
B. Người ta được học về tầm quan trọng của thời gian từ khi còn nhỏ.
C. Ở USA, việc đến lớp đúng giờ là rất quan trọng.
D. Tầm quan trọng của việc đúng giờ tuỳ thuộc vào từng quốc gia khác nhau.
Ý chính đã được khái quát rất rõ rang đoạn: “In the United States, it is important to be on time, or punctual, for an appointment, a class, a meeting, etc... This may not be true in some other countries, however.”
“Ở Mỹ, điều thiết yếu là phải đúng giờ, trong cuộc hẹn, giờ học, buổi họp mặt, … Tuy nhiên, điều này không hẳn đúng tại các nước khác.” Và suốt phần sau, tác giả nêu lên dẫn chứng cụ thể của việc trễ giờ tại Brazil để chứng minh mỗi nơi có một cách nhìn khác nhau về việc đúng giờ.
Dịch bài
Ở Mỹ, người ta rất quan trọng việc đúng giờ trong một cuộc hẹn, cho giờ học hay một buổi họp mặt, v.v… Tuy nhiên, điều này không hẳn đúng tại một vài quốc gia khác. Một vị giáo sư người Mỹ đã nhận ra sụw khác biệt này trong thời gian giảng dạy tại một đại học của Brazil. Tiết học dài 2 giờ được lên lịch bắt đầu từ 10 giờ sáng và kết thúc vào 12 giờ trưa. Ngày đầu tiên, vị giáo sư lên lớp đúng giờ, và lúc đó không có ai trong phòng học. Rất nhiều sinh viên đến sau 11 giờ. Dù tất cả họ đều chào giáo sư khi vào lớp, rất ít người xin lỗi vì đến muộn. Liệu có phải những sinh viên này có chút bất nhã? Ông quyết định nghiên cứu hành vi của các sinh viên.
Tại đại học Mỹ, sinh viên phải đến lớp đúng giờ. Ngược lại, tại Brazil, cả giảng viên và sinh viên đều không đến đúng giờ. Tại Mỹ, các tiết học bắt đầu đúng giờ và kết thúc theo thời gian quy định. Tại các lớp ở Brazil, rất ít sinh viên rời lớp giữa trưa, phần đông ở lại tới hơn 12:30 để thảo luận và đặt câu hỏi. Việc đến muộn không quá quan trọng tại Brazil, việc ở lại lớp muộn cũng tương tự.
Theo kết quả nghiên cứu, vị giáo sư nghiệm ra rằng các sinh viên Brazil không hề thiếu tôn trọng ông. Thay vì vậy, họ chỉ đơn giản là đang cư xử đúng kiểu Brazil. Cuối cùng thì vị giáo sư đã có thể thích ứng và thoải mái với nền văn hoá mới
Kiến thức về liên từ
- Though/ even though/ although + S + V = in spite of/despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù … nhưng
- Because + S + V = because of + cụm danh từ/Ving: bởi vì … nên
Ta loại phương án B vì sai cấu trúc
Căn cứ vào cụm danh từ "the lack of formality" ta loại phương án A
Tạm dịch:
“(25) _____ the lack of formality, students are still expected to be polite to their teachers and classmates." (Mặc dù thiếu tính hình thức nhưng học sinh vẫn được mong đợi phải lịch sự với giáo viên và bạn cùng lớp)
=> Đáp án C