Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. affect (v): ảnh hưởng
B. effective (adj): hiệu quả
C. effect (n): ảnh hưởng
D. effectively (adv): một cách có hiệu quả
Cụm từ: to take effect (có tác động)
A new study into childhood amnesia has found that it tends to take effect around the age of seven.
Tạm dịch: Một nghiên cứu mới về chứng mất trí nhớ thời thơ ấu đã phát hiện ra rằng nó có xu hướng có hiệu lực vào khoảng bảy tuổi
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Besides: bên cạnh đó
B. However: tuy nhiên
C. Therefore: vậy nên
D. otherwise: nếu không thì
(33) Besides, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative
Tạm dịch: Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tính tự sự
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unbalanced (adj): không cân bằng
B. immature (adj): không trưởng thành
C. insufficient (adj): không đầy đủ
D. irrational (adj): không hợp lí
Before the age of seven, children tend to have an (32) immature form of recall with no sense of time and place in their memories.
Tạm dịch: Trước 7 tuổi, trẻ có xu hướng có dạng nhớ lại chưa trưởng thành mà không có cảm giác về thời gian và địa điểm trong ký ức
Chọn D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- when: thay cho danh từ chỉ thời gian; when + S + V
- where: thay cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V
Besides, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as ‘retrieval induced forgetting’ (34) where the action of remembering causes other information to be forgotten.
Tạm dịch: Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tự sự kể chuyện dẫn đến một quá trình được gọi là ‘phục hồi gây ra quên lãng’ trong đó hành động ghi nhớ khiến thông tin khác bị lãng quên
Đáp án C
Granting: ban cho/ cấp cho
Setting: cài đặt/ thiết lập
Offering = prviding: cung cấp
Studying: học tập/ nghiên cứu
Offer courses: cung cấp khóa học
Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-speaking countries that are (31)___________ courses for younger learners.
[ Khi ngày càng nhiều tiếng Anh được dạy ở trường tiểu học trên khắp thế giới, vì vậy ngày càng nhiều trường ngôn ngữ ở các nước nói tiếng Anh cái mà cung câp những khóa học cho trẻ em và thiếu niên.]
Đáp án C
At last = At the end: cuối cùng [ dùng để liệt kê ý sau cùng]
After all: Xét cho cùng
Finally: Cuối cùng [ dùng để tóm tắt]
But what is a sensible age to start sending children abroad to study? (33)___________, even adult learners find the experience of travelling to a strange country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging?
[Nhưng độ tuổi nào là phù hợp để bắt đầu để trẻ em đi du học? Xét cho cùng, thậm chí những người học lớn tuổi cảm thấy trải nghiệm đi du lịc đến một đất nước xa lạ và gặp những người nói ngôn ngữ không thể hiểu được thật là thách thức.]
Đáp án A
Open to sb (adj): mở ra dành cho ai đó
Fit (v, adj) : vừa vặn
Suit for = suitable: phù hợp
Access to (v): tiếp cận
In Britain most young learners' courses are (32)___________ to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven.
[ Ở Anh, hầu hết các khóa học dành cho trẻ em mở ra cho trẻ từ 11 tuổi trở lên với một vài cái dành riêng cho trẻ em 7 tuổi.]
Đáp án D
Travel: sự đi lại/ lữ hành
Journey: hành trình
Voyage: chuyến hải trình
Trip: chuyến đi
Study trip: chuyến đi du học
For example, if they have been exposed to new things and have already started to learn independence, then they are likely to prosper. Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (35)___________ in an English-speaking country on their own than those who have not.
[ Ví dụ như, nếu chúng đã tiếp xúc mới những điều mới mẻ và đã bắt đầu học tự lập, sau đó chúng có thể phát triển tốt hơn. Hơn thế nữa, trẻ em đã từng đi nước ngoài với bố mẹ thường được chuẩn bị nhiều hơn cho một chuyến du học ở một đất nước nói tiếng Anh hơn là những đứa trẻ chưa đi nước ngoài bao giờ.]
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. turning: chuyển, thay đổi
B. making: làm
C. transferring: chuyển đổi
D. getting: lấy
Consequently, if childhood memories can survive into the ninth or tenth year of life, they may stay a chance of (35) transferring it into adulthood.
Tạm dịch: Do đó, nếu ký ức thời thơ ấu có thể tồn tại vào năm thứ chín hoặc thứ mười của cuộc đời, họ có thể có cơ hội chuyển nó sang tuổi trưởng thành.
Dịch bài đọc:
Hầu hết người trưởng thành đấu tranh để nhớ lại các sự kiện từ vài năm đầu đời và bây giờ các nhà khoa học đã xác định chính xác khi nào những ký ức tuổi thơ này bị mất mãi mãi. Một nghiên cứu mới về chứng mất trí nhớ thời thơ ấu đã phát hiện ra rằng nó có xu hướng có hiệu lực vào khoảng bảy tuổi. Sự suy giảm nhanh chóng của ký ức vẫn tồn tại trong khi trẻ em năm và sáu tuổi là do sự thay đổi trong cách hình thành ký ức.
Trước 7 tuổi, trẻ có xu hướng nhớ lại ký ức chưa trưởng thành mà không có cảm giác về thời gian và địa điểm trong ký ức. Tuy nhiên, ở trẻ lớn hơn, các sự kiện được nhớ lại sớm có xu hướng trưởng thành hơn như trong nội dung của chúng và cách chúng được hình thành. Tốc độ quên nhanh hơn ở trẻ em và lượng ký ức cao hơn có nghĩa là những ký ức ban đầu ít có khả năng tồn tại. Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tính tự sự dẫn đến một quá trình được gọi là phục hồi gây ra quên lãng trong đó hành động ghi nhớ khiến thông tin khác bị lãng quên. Do đó, nếu ký ức thời thơ ấu có thể tồn tại vào năm thứ chín hoặc thứ mười của cuộc đời, bọn trẻ có thể có cơ hội chuyển nó sang tuổi trưởng thành