Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked out of high school, and tried to commit suicide ___(31)_____once as a preteen and again at 22.
=> Perry có thờ thơ ấu khó khăn. Ông ấy bị chế giễu về phát triền thể hình và giới tính, bị đuổi học và cố gắng tự tử 2 lần, 1 lần trước tuổi 13 và một lần lúc 22 tuổi
Đáp án B
Giải thích:
A. Same: giống như
B. As: như là
C. Like: giống
D. As soon as: ngay khi
Dich: He‘s since gone on to have an extremely successful career ___(5)___ a director, writer, and actor.
=> Kể từ đó sự nghiệp của ông thành công như là 1 đạo diễn, nhà văn và diễn viên.
Đáp án C
Giải thích: A. Producer: nhà sản xuất
B. Productivity: năng suất
C. Production: việc sản xuất
D. Productive: năng suất cao
Dich: In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(33)___,
=> Năm 1992 ông ấy viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên
Đáp án B
Same: giống như
As: như là
Like: giống
As soon as: ngay khi
He’s since gone on to have an extremely successful career (35)________ a director, writer, and actor. => Kể từ đó sự nghiệp của ông thành công như là 1 đạo diễn, nhà văn và diễn viên.
Đáp án A
Twice :hai lần
Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked out of high school, and tried to commit suicide (31) ________ once as a preteen and again at 22.
=> Perry có thời thơ ấu khó khăn. Ông ấy bị chế giễu về phát triền thể hình và giới tính, bị đuổi học và cố gắng tự tử 2 lần, 1 lần trước tuổi 13 và một lần lúc 22 tuổi.
Đáp án B
Go through: đi xuyên qua
Break through: đột phá
Go through: hiểu rõ
Put through: tiếp tục (hoàn thành công việc)
Six years later, Perry finally (34)_______ through when, on its seventh run, the show became a success. => 6 năm sau đó, Perry cuối cùng đã có bước đột phá khi trong lần sản xuất thứ 7, màn trình diễn đã thành công
Đáp án C
Producer: nhà sản xuất
Productivity: năng suất
Production: việc sản xuất
Productive: năng suất cao
In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater (33)________, => Năm 1992 ôn ấy viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên.
Đáp án A
Take up: bắt đầu( công việc/ sở thích)
At 23 he moved to Atlanta and took (32)_______ odd jobs as he started working on his stage career.=> Năm 23 tuổi ông ấy bắt đầu những công việc lạ khi bắt đầu giai đoạn sự nghiệp của mình.
Đáp án B
A. Go through: đi xuyên qua
B. Break through: đột phá
C. Go through: hiểu rõ
D. Put through: tiếp tục (hoàn thành công việc)
Dich: Six years later, Perry finally ___(34)___ through when, on its seventh run, the show became a success. => 6 năm sau đó, Perry cuối cùng đã có bước đột phá khi trong lần sản xuất thứ 7, màn trình diễn đã thành công