Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: Reserved room = phòng đặt trước
Dịch nghĩa: We have reserved rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. = Chúng tôi có các phòng đặt trước ở một số khách sạn tốt nhất cho các thời hạn 7 và 14 đêm.
B. registered (adj) = được đăng kí
C. required (adj) = cần thiết
D. retained (adj) = được lưu giữ lại
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Endow sb/sth with sth = trao tặng, ưu đãi cho điều gì
Dịch nghĩa: Not only has nature endowed Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive facilities near them = Không chỉ có thiên nhiên ban tặng cho Cuba bờ biển tuyệt đẹp và một số bãi cát mịn, mà còn có những cơ sở vật chất rộng lớn gần chúng.
A. enhanced (v) = cải thiện
C. endured (v) = chịu đựng, kiên nhẫn
D. enlightened (v) = soi sáng, chiếu sáng
Đáp án A
Giải thích: unwind (v) = ngừng suy nghĩ về những điều phiền muộn và bắt đầu thư giãn
Dịch nghĩa: Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and unwind in exotic surroundings = Cuba, nhỏ bé như vậy, không chỉ là một đất nước lý tưởng để du lịch, mà nó còn là một nơi mà khách tham quan có thể thư giãn và rũ bỏ phiền muộn trong những khung cảnh kỳ lạ của nước ngoài.
B. uncoil (v) = tháo dây đã cuốn
C. unburden (v) = trút bỏ gánh nặng
D. unroll (v) = tháo, mở những vật cuộn tròn lại
Đáp án C
Giải thích: reputed = nổi tiếng
Dịch nghĩa: The diversity of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is reputed to have one of the most pleasant climates in the world = Sự đa dạng ở một đất nước nhỏ như vậy thật đáng kinh ngạc và, vì nó nằm trong các vùng nước ấm của vùng Caribbean, nó nổi tiếng là có một trong những vùng khí hậu dễ chịu nhất trên thế giới.
A. suggested (v) = gợi ý, đề xuất
B. hoped (v) = hi vọng
D. credited (v) = tin tưởng
Đáp án B
A large number of: một số lượng lớn
A great many things of : nhiều thứ
The first question we might ask is: What can you learn in college that will help you in being an employee? The schools teach a (31) _________ many things of value to the future accountant, doctor or electrician.
[ Câu hỏi đầu tiên chúng ta có thể hỏi: Bạn có thể học gì ở trường đại học cái mà sẽ giúp bạn trở thành một nhân viên. Trường học dạy nhiều thứ có giá trị đối với một kế toán, bác sĩ hay thợ điện.]
Đáp án A
Both...and...: cả ...và Cụm từ: drive at = try to say [ cố gắng truyền đạt]
so they will (34)________ understand what you are driving at and be persuaded. [Vì vậy họ sẽ hiểu cái mà bạn cố gắng diễn đạt và bị thuyết phục.]
Đáp án D
Interpret: phiên dịch/ diễn giải
Give out = distribute: phân phát
Transfer: chuyển [ tiền/ vị trí]
Present: trình bày
This one basic skill is the ability to organize and express ideas in writing and in speaking. This means that your success as an employee will depend on your ability to communicate with people and to (33)________ your own thoughts and ideas to them
[ Một kỹ năng cơ bản là khả năng tổ chức và trình bày ý kiến trong văn nói và viết. Điều này có nghĩa là thành công của bạn khi là một nhân viên sẽ phụ thuộc vào kar năng giao tiếp với người khác và trình bày những suy nghĩ của bạn và ý kiến của bạn với họ.]
Đáp án C
Bother + to Vo = make an effort to Vo: nỗ lực để làm gì
Do they also teach anything of value to the future employee? The answer is: “Yes - they teach the one thing that it is perhaps most valuable for the future employee to know. But very few students bother (32)_________ it.
[ Họ cũng dạy bất cứ thứ gì có giá trị cho một nhân viên trong tương lai hay không? Câu trả lời là “ Có - họ dạy một thứ mà có lẽ giá trị nhất cho một nhân viên trong tương lai cần biết. Nhưng rất ít học sinh nỗ lực để học.]
Đáp án C
By + đại từ phản thân = alone
Of course, skill in expression is not enough (35)________itself. You must have something to say in the first place. The effectiveness of your job depends as much on your ability to make other people understand your work as it does on the quality of the work itself.
[Dĩ nhiên, mỗi kỹ năng diễn đạt vẫn không đủ. Bạn phải cái gì đó để nói trước. Tính hiệu quả trong công việc phụ thuộc nhiều vào khả năng của bạn để làm cho người khác hiểu công việc của bạn cũng như chất lượng công việc.]
Đáp án C
Giải thích: inevitable (adj) = hiển nhiên
Dịch nghĩa: Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however inevitable in the north from December to July. = Bởi vì miền nam của hòn đảo được may mắn là khu vực khô ráo nhất trong đất nước, hầu hết khách sạn đều đặt ở đây. Tuy nhiên mưa là hiển nhiên ở phía bắc từ tháng 12 đến tháng 7.
A. unusual (adj) = không bình thường
B. interminable (adj) = vô cùng, bất tận (về thời gian)
D. unfortunate (v) = không may mắn