Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. personal (adj): cá nhân B. personable (adj): duyên dáng
C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng D. personnel (n): bộ phận nhân sự
personnel manager: giám đốc nhân sự
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. personal (adj): mang tính cá nhân
B. personable (adj): duyên dáng
C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng
D. personnel (n): bộ phận nhân sự.
personnel manager: giám đốc nhân sự.
Dịch: Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn
Đáp án C
Tobe entiled to smt: được trao cho cái gì.
Các đáp án còn lại:
A. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện.
B. give sbd smt (v): đưa, trao, cho, tặng, biếu.
D. supply (v): cung cấp.
Dịch: Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc mua hàng giảm giá
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện
give (v): cho, tặng
entitle somebody to something: trao ai quyền làm gì
supply (v): cung cấp
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. In contrast: Ngược lại.
B. However: Tuy nhiên.
C. Moreover: Hơn thế nữa.
D. On the whole: Nhìn chung.
Chỉ có D là hợp nghĩa.
Dịch: Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên
Dịch bài
Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối trong một tuần.
Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ như in cuộc phỏng vấn như vừa mới diễn ra ngày hôm qua. Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.
Ông ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi khá ngạc nhiên bởi tất cả những gì tôi muốn làm chỉ là một công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng mình đã được nhận vào làm và được giao cho một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi đảm nhiệm chính thức vị trí của mình. Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc được giảm giá khi mua hàng.
Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chứ năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
B. why- ĐTQH chỉ lí do.
C. when- ĐTQH chỉ thời gian.
D. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Ở đây ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người customers (khách hàng) và đóng chức năng làm chủ ngữ (do nó đứng trước động từ got) => chọn “who”.
Dịch: Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ
Giải thích:
“customer” (khách hàng) là danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế trong mệnh đề quan hệ.