Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Đáp án C.
Vì sau chỗ trống là cụm nên “those words across” nên động từ thích hợp nhất là “get” dựa vào cấu trúc: get sth across: giải thích rõ ràng cái gì/điều gì.
Chọn A.
Đáp án A.
A. existence: sự tồn tại
B. presence: sự có mặt
C. survival: sự sống sót
D. effect: sự ảnh hưởng
Vì nói về câu hỏi liên quan đến sự thay đổi của thế giới do Internet mang lại và có giới từ “in” nên danh từ thích hợp là: in existence (tồn tại/ xuất hiện)
Chọn B.
Đáp án B.
A. step (n): bước chân
B. pace (n): nhịp độ, tiến triển => at a faster pace: với tốc độ/nhịp độ nhanh hơn.
C. move (n): di chuyển
D. movement (n): sự di chuyển
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
A. Therefore: Do đó
B. Although: Mặc dù
C. However: Tuy nhiên, tuy vậy
D. Rather: Thay vào đó
=> Đáp án C phù hợp về nghĩa.
Dịch: However, they have the power to do things constantly at their fingertips. (Tuy vậy, chúng có khả năng làm mọi việc liên tục ngay trong tầm tay.)
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có: keep an eye on sth: để ý, coi chừng cái gì
Dịch: Like any technology, smartphones have their advantages, but they do have disadvantages as well that we must keep an eye on. (Giống như bất cứ công nghệ nào, điện thoại thông minh có những ưu điểm, nhưng chúng cũng có những nhược điểm mà chúng ta phải để ý.)
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có:
A. practically (adv): hầu như, gần như
B. suitably (adv): phù hợp
C. effectively (adv): thực tế; có hiệu quả
D. most (adv): nhất, hơn cả
=> Đáp án A hợp về nghĩa.
Dịch: With wireless technology, people can surf the Internet, play online games, send e-mail, and do practically all the things they once could only do on a computer.
(Với công nghệ không dây, con người có thể lướt mạng, chơi game trực tuyến, gửi email và làm hầu hết tất cả những việc mà họ từng chỉ có thể làm trên máy tính.)
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có:
A. show (v): thể hiện, chỉ ra
B. agree (v): đồng ý
C. speak (v): nói, phát biểu
D. argue (v): tranh luận
=> Đáp án D phù hợp về nghĩa.
Dịch: Many people argue that while smartphones are powerful tools, they are making people reliant on them. (Nhiều người tranh luận rằng dù điện thoại thông minh là một công cụ mạnh nhưng chúng đang làm cho con người phụ thuộc vào chúng.)
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
A. judgement (n): phán đoán, sự đánh giá
B. reason (n): lý do
C. ability (n): khả năng
D. advice (n): lời khuyên
=> Đáp án B phù hợp về nghĩa.
Dịch: What reason is there to memorise facts about history, art, or geography when that information is readily available from a portable Internet interface? (Lý do gì để ghi nhớ các sự thật về lịch sử, nghệ thuật hay địa lý khi thông tin đó luôn có sẵn trong một giao diện Internet di động?)
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: make sense: có nghĩa, có ý nghĩa.