Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: farm laborers have been_______out of work by bigger tractors, miners by the cheapness of oil, and railway-men by better roads: nhân công làm việc trong nông trại, những người thợ mỏ, những nhân viên đường sắt đã bị______ngoài công việc bởi những máy kéo lớn hơn, bởi giá dầu rẻ và bởi những con đường tốt hơn.
Ta có: Put sb out of work: làm cho ai mất việc làm
Ex: The new technology could put him out of work.
→ đáp án chính xác là A.
Lưu ý thêm: dismiss sb (from sth) = fire, sack: sa thải
Ex: She claims she was unfairly dismissed from her post.
Đáp án C.
Tạm dịch: Quite apart from the economic similarity between present-day automation and the mechanization,_______has been proceeding for centuries: Khác với sự tương đồng về kinh tế giữa tự động hóa và cơ giới hóa ngày nay,________đã được tiến hành trong nhiều thế kỷ
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ và đứng sau dấu phẩy → Đáp án chính xác là C. which
Đáp án C.
Tạm dịch: Nevertheless, changes in the amount of labor needed to produce a certain output are proceeding fairly rapidly in America - and in _______ countries: Tuy nhiên, thay đổi về số lượng lao động cần thiết để sản xuất một sản lượng nhất định đang tiến triển khá nhanh ở Mỹ -và ở các quốc gia .
Ta thấy có danh từ countries là danh từ số nhiều → đáp án chính xác là C. other
Đáp án B.
Tạm dịch: And even in America, which has a level of technology and output per________much in advance of Britain’s, there is no evidence that the pace of change is actually speeding up: Và thậm chí ở Mỹ nơi có mức độ công nghệ và năng suất_______cao hơn rất nhiều so với ở Anh
A. human: con người (con người nói chung, không thể đi với per)
B. head: đầu (per head: bình quân đầu người)
C. unit: đơn vị (per unit: mỗi đơn vị)
D. piece: mảnh, miếng (per piece: mỗi mảnh, mỗi miếng)
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là B.
Đáp án B
Theo bài đọc, sự thay đổi về mặt tiến hóa tự nhiên thì khác với những thay đổi mà con người gây ra ở chỗ là những thay đổi mà con người gây ra ________________.
A. Ảnh hưởng tới ít hệ sinh thái hơn.
B. thì xảy ra ở tốc độ nhanh hơn nhiều
C. thì không có mặt trái
D. Thì ít tàn phá tới các loài.
Dẫn chứng: “However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment”
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, sự thay đổi tiến hóa tự nhiên khác với sự thay đổi gây ra bởi con người trong đó những thay đổi do con người gây ra __________
A. ảnh hưởng đến hệ sinh thái ít hơn
B. đang xảy ra với tốc độ nhanh hơn nhiều
C. ít tàn phá hơn đối với hầu hết các loài
D. có thể đảo ngược
Thông tin: However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment.
Tạm dịch: Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường.
Đáp án A.
Tạm dịch: Automation is one aspect of technological changes (changes in tastes, changes in social patterns, changes in organization) which_____in certain jobs disappearing and certain skills ceasing to be required: Tự động hóa là một khía cạnh trong số những thay đổi về mặt công nghệ_______sự biến mất của một số việc làm nhất định và việc một số kỹ năng không còn cần thiêt nữa.
A. result in: dẫn đến, gây ra
B. reside in sb/ sth = to be in sb/ sth: có trong, nằm ở; to be caused by sth: được gây ra bởi
Ex: The poem’s main interest resides in the use of dialect: Sự thú vị của bài thơ chính là nằm ở việc sử dụng thổ ngữ.
- The source of the problem resides in the fact that the currency is too strong: Nguồn gốc của vấn đề thực tế gây ra bởi sự quá phổ biến.
reside in/ with sb/ sth: thuộc về (nói về quyền, quyền lực)
Ex: The ultimate authority resides with the board of directors: Thẩm quyền cuối cùng thuộc về ban giám đốc.
C. end in sth (không dùng ở dạng bị động); có đuôi là, có kết quả là
Ex: - The word I'm thinking of ends in ‘-ous’: Từ tôi đang nghĩ đến kết thúc bằng '-ous'.
- Their long struggle ended in failure: Cuộc đấu tranh lâu dài của họ đã kết thúc trong thất bại.
- The game ended in a draw: Trò chơi đã kết thúc hòa.
Lưu ý: Cụm từ cố định end in smoke: tan thành mây khói it'll (all) end in tears: cái gì đó sẽ có kết thúc tồi và những người liên quan sẽ phải buồn
Ex: She only met him in May and they were married by July. It'll end in tears, you'll see.
D. prospect for: tìm kiếm vàng, khoáng sản, dầu mỏ...
Dễ thấy tự động hóa là máy móc sẽ phần nào thay thế con người do đó đáp án chính xác là A.