Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: The volume of traffic in many cities in the world today continues to expand. This _______ many problems: Lượng giao thông ở nhiều thành phố hiện nay đang tiếp tục tăng cao. Điều này _______ nhiều vấn đề …
Loại invent (phát minh) ngay từ đầu vì không hợp nghĩa. Mặc dù cả 3 từ cause, result và lead đều mang nghĩa dẫn đến kết quả gì đó nhưng lại có cách dùng khác nhau:
A. cause sth (v):
Ex: Heavy traffic is causing delays on the freeway: Ách tắc giao thông đang gây ra việc trì hoãn trên đường cao tốc.
B. result in something = cause (v):
Ex: An accident that resulted in the death of two passengers: Một vụ tai nạn gây ra cái chết của hai hành khách.
C. lead to something (v):
Ex: The events that led to the start of the First World War: Những sự kiện dẫn đến sự khởi đầu của chiến tranh thế giới thứ nhất.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với cấu trúc trong bài
Đáp án A.
Tạm dịch: … including serious air pollution, lengthy delays, and the greater risk _______ accidents: bao gồm ô nhiễm không khí nghiêm trọng, sự chậm trễ kéo dài, và nguy cơ tai nạn cao hơn.
- risk + of sth: nguy cơ, nguy hại.
Ex: Building work has a high risk of accident
Đáp án A.
Tạm dịch: … using a special electronic card _______ to windscreen of the car: sử dụng thẻ điện tử đặc biệt _______ vào kính chắn gió của xe.
Phân biệt:
A. fix: dính chặt, đính lên
Ex: to fix a shelf to the wall; to fix a post in the ground.
B. join = connect: nối liền.
Ex: Join the 2 sections of the pipe together.
C. build: xây dựng.
Ex: We are building a cottage.
D. place: đặt, để.
Ex: He placed his hand on her shoulder.
Đáp án A. fix hoàn toàn hợp về ngữ nghĩa và cấu trúc (kết hợp với giới từ “to”).
Đáp án B.
Tạm dịch: Of course, the most important _______ is to provide good public transport: Đương nhiên _______ quan trọng nhất là cung cấp hệ thống giao thông công cộng tốt.
A. thought (n): suy nghĩ.
Ex: Erika had a sudden thought. “Why don’t you come with me?”: Erika đột nhiên có suy nghĩ: “Tại sao bạn không đi với tôi?
B. thing (n): điều, thứ, vật.
Ex: The first thing to do is to give them food and shelter: Điều đầu tiên phải làm là cho họ đồ ăn và nơi ở.
C. work (n): công việc (không đếm được, không sử dụng số nhiều).
D. event (n): sự kiện.
Ex: Leaving home was a major event in his life.
Ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là B.
Đáp án A.
Tạm dịch: The volume of traffic in many citites in the world today continues to expand. This ________ many problems: Lượng giao thông ở nhiều thành phố hiện nay đang tiếp tục tăng cao. Điều này ________ nhiều vấn đề…
Loại invent (phát minh) ngay từ đầu vì không hợp nghĩa. Mặc dù cả 3 từ cause, result và lead đều mang nghĩa dẫn đến kết quả gì đó nhưng lại có cách dung khác nhau:
A. cause sth (v):
Ex: Heavy traffc is causing delays on the freeway: Ách tắc giao thông đang gây ra việc trì hoãn trên đường cao tốc.
B. result in something = cause (v):
Ex: An accident that resulted in the death of two passengers: Một vụ tai nạn gây ra cái chết của hai hành khách.
C. lead to something (v):
Ex: The events that led to the start of the First World War: Những sự kiện dẫn đến sự khởi đầu của chiến tranh thế giới thứ nhất.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với cấu trúc trong bài.
Đáp án A.
Tạm dịch: …including serious air pollution, lengthy delays, and the greater risk ________ accidents: bao gồm ô nhiễm không khí nghiêm trọng, sự chậm trễ kéo dài, và nguy cơ tai nạn cao hơn.
- risk + of sth: nguy cơ, nguy hại.
Ex: Building work has a high risk of accident
Đáp án C.
Tạm dịch: ...bringing in tougher fines for anyone who (24) ________ the law: đưa ra những mức phạt nặng cho bất cứ ai ________ luật pháp.
Cụm từ: break the law: phá luật, vi phạm luật.
Ex: Should people do what they think is right even when it means breaking the law?: Mọi người có nên làm những gì mà họ cho là đúng mặc dù điều đó trái với luật pháp không?
Đáp án A.
Tạm dịch: …using a special electronic card ________ to windscreen of the car: sử dụng thẻ điện tử đặc biệt ________ vào kính chắn gió của xe.
Phân biệt:
A. fix: dính chặt, đính lên
Ex: to fix a shelf to the wall; to fix a post in the ground.
B. join = connect: nối liền.
Ex: Join the 2 sections of the pipe together.
C. build: xây dựng.
Ex: We are building a cottage.
D. place: đặt, để.
Ex: He placed his hand on her shoulder.
Đáp án A. fix hoàn toàn hợp về ngữ nghĩa và cấu trúc (kết hợp với giới từ “to”)
Đáp án B.
Tạm dịch: Of course, the most important ________ is to provide good public transport: Đương nhiên ________ quan trọng nhất là cung cấp hệ thống giao thông công cộng tốt.
A. thought (n): suy nghĩ
Ex: Erika had a sudden thought. “Why don’t you come with me?”: Erika đột nhiên có suy nghĩ: “Tại sao bạn không đi với tôi?”
B. thing (n): điều, thứ, vật
Ex: The first thing to do is to give them food and shelter: Điều đầu tiên phải làm là cho họ đồ ăn và nơi ở.
C. work (n): công việc (không đếm được, không sử dụng số nhiều).
D. event (n): sự kiện.
Ex: Leaving home was a mảo event in his life.
Ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là B.
Đáp án C.
Tạm dịch: … bringing in tougher fines for anyone who (24) _______ the law: đưa ra những mức phạt nặng cho bất cứ ai _______ luật pháp.
Cụm từ: break the law: phá luật, vi phạm luật.
Ex: Should people do what they think is right even when it means breaking the law?: Mọi người có nên làm những gì mà họ cho là đúng mặc dù điều đó trái với luật pháp không?