Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after conducting a pilot study with 102 students: Các nhà nghiên cứu làm việc với 135 học sinh lớp 2 ở một trường ở Los Angeles sau khi thực hiện một nghiên cứu sơ bộ với 102 học sinh.
A. composing (v): bao gồm
B. concerning (v): liên quan đến
C. conducting (v): thực hiện, tiến hành
D. carrying (v): mang theo, mang vác
Ta có các động từ thường đi với “study”: carry out, conduct, do, make, undertake, work on
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án C
Children that were given four months of piano training as well as time playing with newly designed computer software scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children: Những đứa trẻ được cho 4 tháng huấn luyện piano cũng như thời gian chơi piano với phần mềm máy tính được thiết kế mới có điểm số bài thi môn toán và bài thi phân số cao hơn 27% so với các đứa trẻ khác.
Dễ thấy giới từ phù hợp nhất ở đây là “with”.
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án A
The findings are significant because a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas of math cannot understand more advanced math that is critical to high-tech fields: Các phát hiện này rất quan trọng vì nắm được toán phân số và tỉ lệ là tiên quyết trong toán học ở các trình độ cao hơn, và những đưaá trẻ không nắm chắc các phần này không thể hiểu được toán nâng cao hơn, một phần quan trọng trong các lĩnh vực công nghệ cao.
Ta thấy sau vị trí trống là phần giải thích vì sao các phát hiện lại quan trọng, vậy nên liên từ “because” là phù hợp nhất. Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Chọn đáp án A
At the same time, the computer game allows children to solve geometric and math puzzles that boost their ability to manipulate shapes in their mind: Cùng lúc đó, trò chơi trên máy tính cho phép bọn trẻ giải quyết các phép đố toán học và hình học giúp nâng cao khả năng xử lí các hình thù trong đầu.
A. manipulate (v): xử lí, thao tác
B. accumulate (v): tích lũy
C. accommodate (v): chứa đựng, đựng
D. stimulate (v): kích thích, khích lệ
Dựa vào ý nghĩa các phương án ta chọn được đáp án đúng là A.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. remains /re'meinz/ (n): đồ thừa, cái còn lại
B. rest /rest /(n): phần còn lại C. left /left/ (n): bên trái
D. excess /ik'ses/ (n): sự thừa ra, sự quá mức
Tạm dịch: "About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) _______ are taking recreational subjects for personal satisfaction." (Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân.)
=> the rest: những người còn lại
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. correspondent (adj): phóng viên, người thường xuyên trao đổi qua thư từ.
B. corresponded (V-ed): giao thiệp bằng thư từ.
C. correspondence (n): quan hệ thư từ.
D. corresponding (V-ing): giao thiệp bằng thư từ.
Cụm danh từ: correspondence course: khóa học dựa trên sự trao đổi qua thư từ, email,…
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
To be available to sb/st: có sẵn, có hiệu lực, có giá trị đối với ai/cái gì
Tạm dịch:
"The development of open learning, (23) _____ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) ______ many people." (Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người.)
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. correspondent /,kɔris’pɔndənt/ (n): phóng viên
(a): tương xứng, phù hợp
=> to be correspondent to (with) something: xứng với vật gì; phù hợp với vật gì, đúng với vật gì
B. corresponded /,kɔris'pɔndid/ (Vpast): xứng, tương ứng, phù hợp
C. correspondence /,kɔris'pɔndəns/ (n): thư từ; quan hệ thư từ
=> correspondence course: khoa học dựa trên sự trao đổi qua thư từ, email,...
D. corresponding /,kɔris'pɔndiη/ (a): tương ứng, đúng với
Chọn đáp án A
The results, which were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that links musical training to the development of higher brain functions: Các kết quả mà được xuất hiện trên tạp chí “Nghiên cứu về thần kinh” là nghiên cứu mới nhất trong chuỗi (nghiên cứu) liên hệ việc tập luyện âm nhạc với sự phát triển chức năng não bộ.
Dễ thấy vị trí cần điền là đại từ quan hệ thay thế cho “the results” nên phương án A là phù hợp nhất.
Ta chọn đáp án là A.