Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: intranets make use of the same software programs as the Internet to computers and people: mạng nội bộ tận dụng phần mềm tươmng tự như Internet để_______máy tính và mọi người.
A. contact: kết nối, liên lạc
B. compare: so sánh
C. distinguish: phân biệt
D. introduce: giới thiệu
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là A.
Đáp án D.
Tạm dịch: In this way, people can get the information they need, regardless_______where it comes from: Bằng cách này, mọi người có thể nhận được thông tin họ cần, bất kể nó đến từ đâu.
Regardless of: bất chấp, không đếm xỉa tới
Ex: He continued speaking, regardless of my feelings on the matter: Anh ta cứ tiếp tục nói không quan tâm tới những cảm nghĩ của tôi về vấn đề này
Đáp án A.
Tạm dịch: If your intranet is working properly, it can link together a huge amount of ...: Nếu mạng nội bộ của bạn hoạt động chính xác thì nó có thể kết nối một khối lượng khổng lồ với nhau...
Ta có: a large/ huge amount of + danh từ không đếm được nên ta bắt buộc dùng “information” vì 3 đáp án còn lại đều là danh từ đếm được.
Đáp án B.
Tạm dịch: The intranet is _______to share their information with other people: Mạng nội bộ là để chia sẻ thông tin của họ với người khác.
To be willing to do sth: muốn làm, sẵn lòng làm gì
Loại A. going vì dùng thì tương lai trong trường hợp này là không hợp lý.
Loại C. likely vì tính từ likely phù hợp ngữ pháp nhưng không phù hợp nghĩa.
Loại D. happened vì happen là nội động từ, không dùng thể bị động.
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì có thể được suy luận về các kết nối băng thông rộng trong đoạn 3?
A. Họ không yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ Internet.
B. Chúng là loại kết nối nhanh hơn các kết nối có sẵn.
C. Chúng thuận tiện hơn kết nối quay số.
D. Chúng đòi hỏi nhiều thiết bị hơn kết nối quay số.
Thông tin: A faster type of connection is called broadband. This requires a cable or some other equipment. If you turn on the computer with a broadband connection, it connects you the Internet at a time.
Tạm dịch: Một loại kết nối nhanh hơn được gọi là băng thông rộng. Điều này đòi hỏi phải dùng một dây cáp hoặc một số thiết bị khác. Nếu bạn bật máy tính có kết nối băng thông rộng, nó sẽ kết nối Internet của bạn tại một thời điểm.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Internet bắt đầu như một mạng giới hạn gọi là ARPANET (Mạng lưới cơ quan với các đề án nghiên cứu tân tiến). Đó là một mạng lưới các máy tính cho phép liên lạc ngay cả khi máy tính không hoạt động. Chính cộng đồng học thuật và khoa học đã sử dụng Internet, sử dụng giao thức gọi là TCP/IP. TCP/IP cho phép một số máy tính dùng mạng khác nhau được kết nối với nhau. Đây được gọi là Internet. Internet cho phép tạo ra World Wide Web (mạng lưới toàn cầu) hoặc Web. Web bao gồm các trang Internet cho phép dữ liệu được chia sẻ bởi những người khác. Bên cạnh tạo ra Web, Internet cũng giúp tạo ra e-mail, chat rom và chia sẻ tệp và điện thoại. Nó thậm chí còn cho phép mọi người xem phương tiện truyền thông và chơi trò chơi.
Web có thể được xem trong trình duyệt. Trình duyệt chỉ đơn giản là một chương trình phần mềm sử dụng truyền dữ liệu HTTP (Hyper Text Transfer Protocol). Điều này sẽ cho phép bạn xem các trang web. HTTP cho phép trình duyệt của bạn đọc văn bản, đồ họa, hoạt hình, video và âm nhạc trên trang Web. Nó cũng cho phép bạn nhấp vào một liên kết trên trang bằng chuột. Các liên kết trên một trang Web hướng dẫn bạn đi từ trang này sang trang khác được gọi là siêu liên kết. Một trang web thường chứa nhiều siêu liên kết để bạn có thể duyệt qua Internet. Nó giống như đọc một cuốn sách. Bạn có thể đi từ trang này sang trang khác và nhận thông tin mới. Một ví dụ về trình duyệt là Internet Explorer. Trong hộp địa chỉ của trình duyệt của bạn, bạn có thể nhập một địa chỉ được gọi là URL cho công cụ định vị tài nguyên thống nhất của Google.
Để có thể sử dụng Internet, bạn phải có một máy tính có kết nối Internet và phần mềm cho phép bạn xem các trang Web đó. Kết nối Internet được gọi là kết nối quay số. Nó cần sử dụng điện thoại của bạn để kết nối máy tính của bạn với một dịch vụ Internet. Một loại kết nối nhanh hơn được gọi là băng thông rộng. Điều này đòi hỏi phải dùng một dây cáp hoặc một số thiết bị khác. Nếu bạn bật máy tính có kết nối băng thông rộng, nó sẽ kết nối Internet của bạn tại một thời điểm.
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 1, điều nào sau đây là đúng khi nói về Web?
A. Nó bao gồm các trang web mà thông tin có thể được hưởng bởi những người khác.
B. Nó cho phép dữ liệu được chia sẻ nhưng không có phương tiện truyền thông hoặc trò chơi.
C. Nó cho phép việc nhận và gửi e-mail.
D. Nó bị giới hạn ở một số lượng máy tính nhất định được kết nối với Internet.
Thông tin: The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
Tạm dịch: Web bao gồm các trang Internet cho phép dữ liệu được chia sẻ bởi những người khác. Bên cạnh tạo ra Web, Internet cũng giúp tạo ra e-mail, chat rom và chia sẻ tệp và điện thoại. Nó thậm chí còn cho phép mọi người xem phương tiện truyền thông và chơi trò chơi.
Chọn A
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
adopt (v): chấp nhận
change (v): thay đổi approve (v): đồng ý
foster (v): khuyến khích choose (v): lựa chọn
=> adopted = approved
Thông tin: It was the academic and scientific community that adopted Internet, using a protocol called TCP/IP.
Tạm dịch: Chính cộng đồng học thuật và khoa học đã sử dụng Internet, sử dụng giao thức gọi là TCP/IP.
Chọn B
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Internet Explorer có thể được sử dụng để duyệt Web.
B. Các chương trình Internet phổ biến nhất là e-mail, trò chuyện và trò chơi.
C. Cần có thiết bị để cho phép máy tính kết nối Internet.
D. Internet là một phát minh giúp gửi và nhận dữ liệu.
Thông tin: The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning.
Tạm dịch: Internet bắt đầu như một mạng giới hạn gọi là ARPANET (Mạng lưới cơ quan với các đề án nghiên cứu tân tiến). Đó là một mạng lưới các máy tính cho phép liên lạc ngay cả khi máy tính không hoạt động.
Chọn D
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 1 chỉ _______.
A. dữ liệu B. Internet
C. phương tiện truyền thông D. Mạng
Thông tin: Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
Tạm dịch: Bên cạnh tạo ra Web, Internet cũng giúp tạo ra e-mail, chat rom và chia sẻ tệp và điện thoại. Nó thậm chí còn cho phép mọi người xem phương tiện truyền thông và chơi trò chơi.
Chọn B
Đáp án A.
Tạm dịch: Another problem_________often occurs is that top managers like to use the intranet to ...: Một vấn đề________thường xảy ra là các nhà quản lý hàng đầu thích sử dụng mạng nội bộ để ...
Ta thấy chỗ trống cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ bổ nghĩa cho danh từ problem ở phía trước nên đáp án chính xác là A. that