Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
create (v): tạo ra form (v): hình thành
improve (v): nâng cao, cải thiện shape (v): tạo hình
They regularly compete to be the first. The focus on most reseachers is in (31)_____ life-like, attractive female androids.
Tạm dịch: Họ thường xuyên cạnh tranh để trở thành người đầu tiên. Trọng tâm của hầu hết các nhà nghiên cứu là trong việc tạo ra các android nữ hấp dẫn, giống thật.
Chọn A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “to be capable of doing sth”: có khả năng làm gì
Actroids are covered with a silicone skin and have built-in sensors making them (32) ________ of reacting to humans, and they can also mimic many human behaviors.
Tạm dịch: Actroid được bọc bằng da silicon và có cảm biến tích hợp làm cho chúng có khả năng phản ứng với con người, và chúng cũng có thể bắt chước nhiều hành vi của con người.
Chọn D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “present sb with sth” (v): đưa ra cho ai cái gì
Regardless of the competition, it’s clear that this technology will one day present us (35)_______ the dilemma of determining human from machine.
Tạm dịch: Bất kể đối thủ cạnh tranh là gì, nó rõ ràng rằng một ngày nào đó công nghệ này sẽ đưa ra cho chúng ta vấn đề nan giải trong việc xác định con người từ máy móc.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Những android hư cấu được viết về vào giữa những năm 1900 đang trở thành hiện thực với những tiến bộ trong lĩnh vực robot. Nhật Bản và Hàn Quốc đã đi tiên phong trong lĩnh vực này. Họ thường xuyên cạnh tranh để trở thành người đầu tiên. Trọng tâm của hầu hết các nhà nghiên cứu là trong việc tạo ra các android nữ hấp dẫn, giống thật. Một nhóm nghiên cứu Nhật Bản do Hiroshi Ishiguro dẫn đầu đã tạo ra android nữ đầu tiên của thế giới, được gọi là Actroid vào năm 2003. Mô hình ban đầu bị hạn chế nên đã nâng cấp và mô hình giải trí ấn tượng được phát hành vào năm 2006. Actroid được bọc bằng da silicon và có cảm biến tích hợp làm cho chúng có khả năng phản ứng với con người, và chúng cũng có thể bắt chước nhiều hành vi của con người. Ngoài ra, chúng có thể được lập trình để nói bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Android Hàn Quốc, EveR-2, phát hành năm 2006, được thiết kế bởi một nhóm từ Kitech. Họ cho rằng cô ấy giống thật hơn Actroid và cô ấy có thể bắt chước các giả lập. Cô ấy cũng có thể nói và di chuyển đôi môi của mình để phù hợp với cách nói của mình. Những mẫu trong tương lai dự kiến sẽ có tính cơ động cao hơn và thậm chí thành thạo nhảy múa. Các nhóm nghiên cứu cũng đã tạo ra các android nam. Một trong số đó là Germinoid HI-I. Bất kể đối thủ cạnh tranh là gì, nó rõ ràng rằng một ngày nào đó công nghệ này sẽ đưa ra cho chúng ta vấn đề nan giải trong việc xác định con người từ máy móc.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Therefore: do đó However: tuy nhiên
Additionally: ngoài ra Otherwise: mặt khác, nếu không thì
(33) ________ , they can be programmed to speak in any language. The Korean android, EveR-2, released in 2006, was designed by a team from Kitech.
Tạm dịch: Ngoài ra, chúng có thể được lập trình để nói bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Android Hàn Quốc, EveR-2, phát hành năm 2006, được thiết kế bởi một nhóm từ Kitech.
Chọn C
Đáp án D
Câu bị động: can be found.
Dịch: Gần như tất cả những khám phá đã được thực hiện qua các thời đại lịch sử có thể được tìm thấy trong sách.
Đáp án A
So sánh nhất: one of humankind's greatest achievements.
Dịch: Sự phát minh ra sách là 1 trong những thành tựu to lớn nhất của loài người.
Đáp án C
Vị trí này ta cần 1 danh từ, cấu trúc: make + smt (N) + adj.
A. known (PII): được biết tới.
B. known (v): biết.
C. knowledge (n): kiến thức.
D. knowledgeable (adj): có hiểu biết.
Dịch: việc xuất bản sách với số lượng lớn và đem đi phân phối làm cho kiến thức được phổ biến rộng rãi và đáng tin cậy hơn.
Đáp án D
A. Because : Bởi vì – Liên từ chỉ nguyên nhân.
B. So: Do đó – Liên từ chỉ kết quả.
C. So that: Đến nỗi mà.
D. However: Mặc dù vậy – Liên từ chỉ sự đối lập.
Dịch: Sách được đã được đọc từ thời những người La Mã cổ đại, mặc dù vậy, có một vài điểm giống nhau với sách mà chúng ta đang đọc ngày nay
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “her”
speech (n): sự nói, cách nói
They claim that she is more life-like than Actroids, and she can mimic emtions. She can also speak and move her lips to match her (34)___________.
Tạm dịch: Họ cho rằng cô ấy giống thật hơn Actroid và cô ấy có thể bắt chước các giả lập. Cô ấy cũng có thể nói và di chuyển đôi môi của mình để phù hợp với cách nói của mình.
Chọn B