Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Câu hỏi: Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG đúng về Singapore Science Centre?
A. Mãi cho đến năm 1977, trung tâm mới được mở.
B. Người đến xem được khuyến khích quay trở lại trung tâm.
C. Đây là trung tâm đầu tiên được thành lập trên thế giới.
D. Các cuộc triển lãm ở trung tâm bao gồm nhiều chủ đề.
=>Chọn C
Dẫn chứng:
A.It was opened in 1977 and it now receives an average of one thousand, two hundred
visitors a day.
C.These exhibits are renewed annually so as to encourage visitors
to make return visits to the centre.
D. The centre features over four hundred exhibits covering topics like solar radiation, communication,
electronics, mathematics, nuclear energy and evolution.
Chọn A
Câu hỏi: Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn là gì:
A. Singapore Science Centre
B. Physical Sciences => là “gallery” của “Singapore Science Centre”
C. Science Centre
D. Discovery Centre => là “gallery” của “Singapore Science Centre”
=>Chọn A
Chọn C
Câu hỏi: Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong đoạn văn NGOẠI TRỪ_________.
A. Trung tâm nằm ở Jurong
B. Có bốn phòng triển lãm ở trung tâm.
C. Đây là trung tâm lớn nhất ở châu Á.
D. Các cuộc triển lãm được đổi mới hàng năm.
=>Chọn C
Dẫn chứng:
A.The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong.
B.The exhibits can be found in four exhibition galleries.
D. These exhibits are renewed annually so as to encourage visitors to make return visits to the centre.
Chọn B
Câu hỏi: Đoạn 2 nếu ra rằng __________.
A. chỉ có một số triển lãm tại trung tâm khoa học
B. trung tâm khoa học khiến mọi người thích thú với khoa học và công nghệ
C. chỉ sinh viên mới có thể đến trung tâm khoa học
D. du khách không muốn quay lại trung tâm khoa học
=>Chọn B
Dẫn chứng: It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public. (Nó nhằm mục đích khơi dậy sự quan tâm đến khoa học và công nghệ chong chúng ta và cộng động.)
Chọn C
Câu hỏi: Từ “It” trong đoạn 2 đề cập đến ________.
=>Chọn C
Dẫn chứng: The centre features over four hundred exhibits covering topics like solar radiation, communication, electronics, mathematics, nuclear energy and evolution. It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public.
Chọn A
Câu hỏi: Từ “Hand off” trong đoạn 3 có nghĩa là gì?
A. Không chạm vào
B. không đứng lên
C. Chạm vào
D. Tránh xa
=> Chọn A
Dẫn chứng: Instead of the usual “Hands off” notices found in exhibition halls, visitors are invited to touch and
feel the exhibits, push the buttons, turn the cranks or pedals. (Thay vì các thông báo thông thường “Không chạm vào” trong các phòng triển lãm, khách tham quan được mời chạm vào và cảm nhận các vật trưng bày, nhấn các nút, xoay các tay quay hoặc bàn đạp.)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
every: mỗi whole: toàn bộ
other: (những người/cái) khác another: một (người/cái) cái khác
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) other institutions around the world
Tạm dịch: Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động.
Chọn C
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reward (n): phần thưởng vì đã làm việc tốt, làm việc chăm chỉ
present = gift (n): món quà
prize (n): giải thưởng dành cho người thắng một cuộc thi, hoặc hoàn thành tốt công việc
These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) reward for their hard work.
Tạm dịch: Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ.
Chọn A
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
evolution (n): sự tiến hoá, sự phát triển từ từ progress (n): sự tiến bộ
movement (n): sự vận động/ phong trào development (n): sự phát triển
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) progress was made in this way by individual scientists.
Tạm dịch: Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học.
Chọn B
Dịch bài đọc
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Chọn D
Câu hỏi: Đoạn 3 chỉ ra rằng _________.
A. nếu bạn ghét khoa học, bạn sẽ không bao giờ học được môn học này ngay cả khi bạn đến trung tâm
B. trẻ em dưới 3 tuổi không được đến trung tâm
C. du khách không thể chạm và cảm nhận các vật thể ở trung tâm
D. không thể tìm thấy thông báo “Hand off” ở trung tâm
=>Chọn D
Dẫn chứng: câu 48