Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
“On a deeper level the bride price represents payment for the fact that the bride will bring children into the family of the groom, thereby increasing the wealth of the family” : ở mức độ sâu hơn, lễ vật thách cưới tượng trưng trả cho việc cô dâu sinh con cho gia đình chú rể, do đó làm tăng sự giàu có.-> con cái đại diện cho sự giàu có-> coi trọng việc sinh đẻ.
Đáp án D
Có thể suy luận từ đoạn 2 rằng các gia đình châu Phi ________
A. không bao giờ gặp con gái của họ sau khi kết hôn
B. trả sính lễ vào ngày đám cưới '
C. đánh giá giá trị của nam giới cao hơn phụ nữ
D. đặt tầm quan trọng của việc sinh con rất lớn
Thông tin ở đoạn: “On a deeper level the bride price represents payment for the fact that the bride will bring children into the family of the groom, thereby increasing the wealth of the family. This concept is reinforced by the fact that the bride price must often be returned if the bride fails to bear children.” (Ở mức độ sâu sắc hơn, sính lễ đại diện cho khoản thanh toán cho thực tế là cô dâu sẽ đem những đứa trẻ cho gia đình của chú rể, do đó làm tăng sự phồn vinh của gia đình. Quan niệm này được củng cố bởi thực tế là sính lễ thường phải bị trả lại nếu cô dâu không sinh được con.) => Các gia đình châu Phi rất coi trọng việc sinh con => Đáp án D đúng
Đáp án C
Theo đoạn 1, tất cả những điều dưới đây đúng về sính lễ ngoại trừ ______.
A. lượng và hình thức của nó có thể thay đổi
B. thủ tục của nó thỉnh thoảng chỉ mang tính tượng trưng
C. nó là một phong tục tương đối mới ở Châu Phi
D. nó thường cao hơn trong các gia đình truyền thống
Thông tin ở câu: “The custom of paying a bride price before marriage is still a well-established part of many African cultures.” (Các phong tục trả sính lễ trước hôn nhân vẫn là một phần đã tồn tại lâu đời của nhiều nền văn hoá châu Phi.) => Sính lễ không phải là một phong tục mới => Đáp án C sai.
Đáp án A
Tại sao tác giả đề cập đến "việc trả tiền" trong đoạn 1?
A. Để nhấn mạnh rằng việc sử dụng hàng hoá trong việc trả sính lễ là phổ biến nhất.
B. Để chứng minh sự khác biệt trong cách gia đình giàu và nghèo trả sính lễ cho cô dâu.
C. Để minh hoạ làm thế nào thực hành của giá cô dâu đã thay đổi theo thời gian.
D. Để chứng minh thỉnh thoảng sính lễ có thể đắt như thế nào.
Thông tin ở câu: “The actual payment of money sometimes takes place, but the payment of goods is more frequent.” (Việc trả tiền thật đôi khi diễn ra, nhưng việc trả bằng hàng hoá lại thường xuyên hơn.) => Tác giả đề cập đến “the payment of money” để lấy ví dụ về một hình thức trả sính lễ không phổ biến từ đó nhấn mạnh tính phổ biến của việc trả sính lễ bằng hàng hóa.
Đáp án B
Từ “prominent” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
A. educated (adj): có học thức
B. important (adj): quan trọng, trọng yếu
C. religious (adj): thuộc tôn giáo
D. conservative (adj): thận trọng
prominent (adj): nổi bật, xuất chúng ≈ important