Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Key words: inferred, legal.
Clue: “...if it is performed for profit, the performers need to pay a fee, called a royalty. A similar principle applies to performances of songs and plays. On the other hand, names, ideas and book titles are excepted”: ... nếu nó được thực hiện vì lợi nhuận, người biểu diễn cần phải trả một khoản phí, gọi là tiền bản quyền. Một nguyên tắc tương tự áp dụng đối với việc thể hiện các bài hát và vớ kịch. Mặt khác, tên, ý tưởng và tiêu đề sách là ngoại lệ.
Phân tích: Từ “clue” ta có thể thấy các tác phẩm có thể có cùng tên, ý tưởng và tiêu đề. Do đó hai cuốn sách viết bởi hai tác giả khác nhau có cùng một tiêu đề vẫn hợp pháp. Vậy chọn đáp án B. two books, written by two different authors, have the same titles.
Kiến thức cần nhớ |
- legal (adj): hợp pháp >< illegal (adj) - legalise (v): hợp pháp hoá |
Đáp án B
Key words: inferred, legal.
Clue: “……if it is performed for profit, the performers need to pay a fee, called a royalty. A similar principle applies to performances of songs and plays. On the other hand, names, ideas and book titles are excepted”: ... nếu nó được thực hiện vì lợi nhuận, người biểu diễn cần phải trả một khoản phí, gọi là tiền bản quyền. Một nguyên tắc tương tự áp dụng đối với việc thể hiện các bài hát và vở kịch. Mặt khác, tên, ý tưởng và tiêu đề sách là ngoại lệ.
Phân tích: Từ “clue” ta có thể thấy các tác phẩm có thể có cùng tên, ý tưởng và tiêu đề. Do đó hai cuốn sách viết bởi hai tác giả khác nhau có cùng một tiêu đề vẫn hợp pháp. Vậy chọn đáp án B. two books, written by two different authors, have the same titles.
Đáp án D.
Key word: NOT mentioned, protected, copyright.
Clue: “Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs, music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property”: Bản quyền là sự bảo vệ hợp pháp cấp cho các tác giả có công trình sáng tạo, ví dụ, sách, tạp chí, bài báo, bản đồ, phim, chương trình truyền hình, phần mềm, tranh vẽ, ảnh, âm nhạc, biên đạo nhảy, múa và tất cả các hình thức tài sản tri thức hoặc nghệ thuật khác.
Đáp án D. scientific discoveries không xuất hiện trong Clue.
Đáp án : D
Từ dòng 3 đoạn 1: Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs, music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property.-> không nhắc tới “scientific discoveries” = những phát hiện khoa học
Đáp án D
Key word: NOT mentioned, protected, copyright
Clue: “Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs, music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property”: Bản quyền là sự bảo vệ hợp pháp cấp cho các tác giả có công trình sáng tạo, ví dụ, sách, tạp chí, bài báo, bản đồ, phim, chương trình truyền hình, phần mềm, tranh vẽ, ảnh, âm nhạc, biên đạo nhảy, múa và tất cả các hình thức tài sản tri thức hoặc nghệ thuật khác.
Đáp án D. scientific discoveries không xuất hiện trong Clue.
Đáp án : B
Các dẫn chứng được liệt kê từ dòng 5 đoạn cuối: Technological innovations have made piracy easy and anyone can duplicate a motion picture on videotape, a computer program, or a book. Video cassette recorders can be used by practically anyone to copy movies and television programs, and copying software has become almost as easy as copying a book. -> ai cũng có thể sao chép ảnh động trong một đoạn video, một chương trình ti vi, một cuốn sách… tất cả dễ dàng như sao chép một cuốn sách -> việc sao chép này đã quá bình thường, chính là do luật bản quyền đã bị lờ đi hàng ngày
Đáp án : A
Từ dòng 4 đoạn 2: The right to make and sell or give away copies of books or articles belongs to the authors, publishers, or other individuals or organizations that hold the copyright -> quyền tạo và bán, cho đi bản sao của sách hay bài viết thuộc về nhà xuất bản hoặc các tổ chức, cá nhân nắm giữ bản quyền -> giáo viên không được phép sao chép tài liệu đã xuất bản cho học sinh sử dụng