Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án là C.
Theo bài đọc, thái độ của nhiều người ở Bắc Mỹ đối với những tòa nhà chọc trời có thể được mô tả tốt nhất như là
Unemotional: không cô xúc
Skeptical: hoài nghi
Critical: phên bình, nhận xét
Bitter: cay đắng
Dẫn chứng: In the late 1960’s, many people in North America turned their attention to environmental problems and new steel – and – glass skycrapers were widely criticized.

Đáp án là C.
Theo bài đọc, cuối những năm 1960 một số dân cư ở Boston quan tâm đến khía cạnh nào của những tòa nhà chọc trời?
A. tiếng ồn từ việc xây dựng
B. việc di dời cây ra khỏi địa điểm xây tòa nhà.
C. những ảnh hưởng tiêu cực lên cỏ ở thành phố
D. chi phí cao đối với những tòa nhà văn phòng cho thuê.
Dẫn chứng: In Boston, in the late 1960’s some people even feared that shadows from skycrapers would kill the grass on Boston Common

Đáp án là D.
Theo bài đọc, tất cả những ý sau được đề cập là lý do của việc xây dựng những tòa nhà chọc trời NGOẠI TRỪ
A. khát vọng mãnh liệt xây những tòa nhà cao tầng của con người.
B. niềm tự hào của mọi người về thị trấn và thành phố của họ.
C. sự tham lam của những chủ sở hữu có nhiều chỗ cho thuê hơn
D. nhu cầu tạo chỗ cư trú cho nhiều người hơn
Dẫn chứng: P6 [ Still, people continue to build skycrapers for all the reasons that they have always built them – personal ambition, civic pride, and the desire of owners to have the largest possible amount of rentable space

Đáp án là A.
Theo bài đọc, một trong những bất lợi của những tòa nhà chọc trời với những bức tường bằng kính?
A. Không khí bao quanh bên ngoài nóng bức.
B. Cửa sổ phải được làm sạch hằng ngày.
C. Thời gian xây dựng tăng lên.
D. Những thiết bị điều hòa không khí rất cần thiết.
Dẫn chứng: mirror – walled skyscapers raise the temperature of the surrounding air and affect neighboring buildings

Đáp án là B.
Mục đích chính của bài đọc là để..................
A. so sánh những tòa nhà chọc trời với những công trình kiến trúc hiện đại khác.
B. Miêu tả những tòa nhà chọc trời và ảnh hưởng của nó đến môi trường
C. biện hộ cho việc sử dụng nề trong việc xây dựng những tòa nhà chọc trời.
D. minh họa một số thiết kế kiến trúc của những tòa nhà chọc trời

Đáp án là B.
Từ “overburden” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với.................
Overwhelm: áp đảo
Overload: quá tải
Overachieve: làm tốt hơn mong đợi
Overcome: vượt qua
Ecologists pointed out that a cluster of tall buildings in a city often overburdens public transportation and parking lot capacities.
=>overburden = overload

D Câu A & B: “In addition to securing an exhibition space in the Library Society building in lower Manhattan, the society founded a small school for the instruction of watercolor painting.” = Ngoài việc giành được một vị trí trong Thư viện Cộng đồng xây tại Manhattan hạ, cộng đồng này còn thành lập một trường nhỏ dạy vẽ tranh màu nước. Câu C: “The society's activities also included organized sketching excursions along the Hudson River.” = Hoạt động của cộng đồng cũng bao gồm những chuyến du ngoạn phác họa được tổ chức dọc dòng sông Hudson. Câu D không đúng, vì triển lãm của tổ chức này có cả những tác phẩm của họa sĩ bên ngoài: “Periodic exhibitions of the members' paintings also included works by noted English artists of the day, borrowed from embryonic private collections in the city.”
Đáp án là A.
ở đoạn văn nào tác giả so sánh sự tiêu thụ năng lượng của những tòa nhà chọc trời với sự tiêu thụ năng lượng của một thành phố.
A. đoạn 2
B. đoạn 3
C. đoạn 4
D. đoạn 5
Dẫn chứng: P2 [ In one recent year, the addition of 17 million square feet of skyscaper office in New York City raised the peak daily demand for electricity by 120,000 kilowatts – eough to supply the entire city of Albany, New York, for a day.