Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này?
A. Lyndon Johnson và Đạo Luật về thống nhất thời gian
B. Lịch sử và lý do của Giờ tiết kiệm ánh sáng
C. Bộ Giao thông vận tải Hoa Kỳ và Giờ tiết kiệm ánh sáng
D. Giờ tiết kiệm ánh sáng tại Hoa Kỳ
Dịch bài đọc:
Trong nhiều thế kỷ, thời gian được đo bằng vị trí của mặt trời với việc sử dụng đồng hồ mặt trời. Buổi trưa được nhận biết khi mặt trời ở cao nhất trên bầu trời, và các thành phố sẽ đặt đồng hồ vào thời điểm mặt trời rõ ràng này, mặc dù một số thành phố thường có thời gian khác nhau một chút. Giờ Tiết kiệm Ánh sáng (DST), đôi khi được gọi là thời gian mùa hè, được thiết lập để sử dụng tốt hơn ánh sáng ban ngày. Do đó, đồng hồ được thiết lập chạy nhanh một giờ vào mùa xuân để di chuyển một giờ ánh sáng ban ngày từ buổi sáng đến buổi tối và sau đó đặt quay lại một giờ vào mùa thu để trở về ánh sáng ban ngày bình thường.
Benjamin Franklin lần đầu tiên hình thành ý tưởng tiết kiệm ánh sáng ban ngày trong nhiệm kỳ của mình như một đại biểu người Mỹ ở Paris vào năm 1984 và đã viết về nó rất nhiều trong bài viết của mình, "Một dự án kinh tế". Người ta nói rằng Franklin dậy sớm vào một buổi sáng và ngạc nhiên khi thấy ánh sáng mặt trời tại một giờ như vậy. Luôn luôn là nhà kinh tế học, Franklin tin rằng việc thực hiện việc di chuyển thời gian có thể tiết kiệm được việc sử dụng nến, vì nến rất đắt vào thời đó.
Tại Anh, người thợ xây dựng William Willett (1857-1915) đã trở thành người ủng hộ mạnh mẽ Giờ Tiết kiệm Ánh sáng khi nhận thấy mành cuốn của nhiều ngôi nhà đóng kín vào một buổi sáng nắng sớm. Willet tin rằng tất cả mọi người, kể cả chính mình, sẽ đánh giá cao những giờ ánh sáng vào buổi tối. Năm 1909, Sir Robert Pearce đã giới thiệu một dự luật trong Hạ viện để bắt buộc phải điều chỉnh đồng hồ. Một dự luật đã được soạn thảo và đưa vào Nghị viện nhiều lần nhưng đã gặp phải sự phản đối lớn, chủ yếu từ nông dân. Cuối cùng, vào năm 1925, người ta quyết định rằng thời gian mùa hè nên bắt đầu vào ngày sau ngày thứ 7 thứ ba của tháng 4 và kết thúc sau ngày thứ 7 đầu tiên của tháng 10.
Quốc hội Hoa Kỳ đã thông qua Đạo luật Thời gian Chuẩn năm 1918 để thiết lập thời gian chuẩn và bảo toàn và đặt Giờ Tiết kiệm Ánh sáng trên khắp lục địa. Hành động này cũng đã lập ra năm múi giờ trên khắp Hoa Kỳ: Đông, Trung Bộ, miền núi, Thái Bình Dương và Alaska. Múi thời gian đầu tiên được đặt vào "thời gian thiên văn trung bình ở độ cao 70 độ kinh Tây từ Greenwich" (Anh). Năm 1919, hành động này đã bị bãi bỏ.
Tổng thống Roosevelt đã thiết lập Giờ Tiết kiệm Ánh sáng quanh năm (còn gọi là War Time) từ năm 1942- 1945. Tuy nhiên, sau thời kỳ này, mỗi tiểu bang đã thông qua DST của riêng mình, điều này gây lúng túng đối với phát thanh truyền hình và phát thanh. Năm 1966, Tổng thống Lyndon Johnson đã thành lập Bộ Giao thông vận tải và ký kết Đạo luật Thống nhất Thời gian. Do đó, Sở Giao thông vận tải đã được giao trách nhiệm về luật thời gian. Trong thời kỳ cấm vận dầu mỏ và khủng hoảng năng lượng những năm 1970, Tổng thống Richard Nixon đã mở rộng DST thông qua Đạo luật về Tiết kiệm ánh sáng ban ngày năm 1973 để tiết kiệm năng lượng hơn nữa. Luật này được sửa đổi vào năm 1986, và Giờ Tiết kiệm Ánh sáng được đặt lại bắt đầu vào Chủ Nhật đầu tiên vào tháng Tư (đến mùa xuân sắp tới) và kết thúc vào Chủ Nhật cuối cùng vào tháng Mười (mùa thu trước đó).
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đạo luật về Tiết kiệm ánh sáng ban ngày năm 1973 chịu trách nhiệm
A. mở rộng Giờ tiết kiệm ánh sáng vì lợi ích của việc bảo tồn năng lượng
B. bảo quản và thiết lập Giờ tiết kiệm ánh sáng trên lục địa
C. thiết lập năm múi giờ tại Hoa Kỳ
D. bảo tồn năng lượng bằng cách trao cho cơ quan Sở Giao thông Vận tải quản lý luật thời gian
Thông tin: During the oil embargo and energy crisis of the 1970s, President Richard Nixon extended DST through the Daylight Saving Time Energy Act of 1973 to conserve energy further
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khẳng định nào sau đây là đúng về Sở Giao thông Vận tải Hoa Kỳ?
A. Nó được tạo ra bởi Tổng thống Richard Nixon.
B. Nó thiết lập các tiêu chuẩn cho DST khắp thế giới.
C. Nó xây dựng Đạo luật Thống nhất Thời gian.
D. Nó giám sát tất cả các luật thời gian ở Hoa Kỳ.
Thông tin: As a result, the Department of Transportation was given the responsibility for the time laws.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “devised” trong đoạn 4 gần nhất có nghĩa là
A. chia ra B. phát minh ra
C. ra lệnh D. thích nghi
“devised” = invented
This act also devised five time zones throughout the United States: Eastern, Central, Mountain, Pacific, and Alaska.
Hành động này cũng đã lập ra năm múi giờ trên khắp Hoa Kỳ: Đông, Trung Bộ, miền núi, Thái Bình Dương và Alaska.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến
A. ý tưởng của Franklin về tiết kiệm ánh sáng ban ngày
B. sự nhận thức đầu tiên của Franklin
C. nhiệm kỳ chính thức đầu tiên của Franklin
D. phái đoàn của Franklin
“it” đề cập đến “the idea” trước đó: Benjamin Franklin first conceived the idea of daylight saving during his tenure as an American delegate in Paris in 1984 and wrote about it extensively in his essay, "An Economical Project."
Đáp án B
CHỦ ĐỀ LIFE STORIES
Theo đoạn văn, trong suốt thời gian học Đại học, Mark _________.
A. nổi tiếng về việc phát triển các phần mềm không phù hợp
B. tạo ra một chương trình bị ban giám hiệu nhà trường không ưa
C. phát triển một chương trình không thành công
D. sản xuất các chương trình dành cho giáo dục
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The program became very popular on campus, but was later shut down by the university authorities who deemed it ‘inappropriate'." (Chương trình trở nên rất nổi tiếng trong khuôn viên trường, nhưng sau đó đã bị dẹp bỏ bởi ban giám hiệu nhà trường coi nó là không thích hợp.)
Chọn C
Từ “brunt” trong câu 1 gần nghĩa với từ nào nhất?
A. expense (n): chi phí
B. unhappiness (n): sự không vui
C. subject (n): chủ đề = brunt (n)
D. contentment (n): sự bằng lòng
Tạm dịch: Trong một khoảng thời gian, kính viễn vọng Hubble đã là chủ đề để chế giễu và thể hiện sự phẫn nộ của những người tin rằng chính quyền Hoa Kì đã bỏ ra quá nhiều tiền vào những dự án nghiên cứu vũ trụ không phục vụ một mục đích cụ thể nào.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "obligatory" ở đoạn 3 có ý nghĩa gần nhất với
A. bắt buộc B. được chấp thuận
C. thiếu hụt D. kỳ cục
"obligatory" = imperative