Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Key words: When, jazz, most popular.
Clue: “In the late 1800’s jazz was just beginning, but not long after the turn of the century, it would be the most popular American music”: Jazz mới chỉ ra đời cuối những năm 1800, nhưng không lâu sau thời điểm chuyển giao thế kỷ, nó đã trở thành thứ âm nhạc Mĩ phổ biến nhất. “The turn of the century” là cách nói để chỉ những năm cuối thế kỷ cũ hoặc đầu thế kỷ mới. Nhưng trong tình huống này ta hiểu thời điểm chuyển giao này là của thế kỷ 20 tức là đầu những năm 1900. Vậy đáp án đúng là A. sometime in the early 20th century.
Đáp án B.
Key words: NOT true, blues.
Clue: “The best-known ragtime musician was probably Scott Joplin”: Nghệ sĩ ragtime nổi tiếng nhất có lẽ là Scott Joplin.
Vậy đáp án đúng phải là B. a well-known blues musician was Scott Joplin vì Joplin không phải là nghệ sĩ nhạc blues, ông là nhạc sĩ dòng nhạc ragtime.
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án C.
Key words: who introduced, early form, American music.
Clue: “Many of the slaves who brought musical traditions from Africa”: Rất nhiều những nô lệ mang truyền thống âm nhạc từ Châu Phi tới …” và “American music, in most of its various forms, can be traced back to the music of the earliest African-Americans”: Hầu hết các thể loại âm nhạc ở Mĩ đều có nguồn gốc từ âm nhạc của những người Mĩ gốc Phi xa xưa.
Đáp án đúng là C. Slaves from Africa: Những người nô lệ da đen bị mang từ châu Phi tới Mĩ
Đáp án B.
Key words: main idea of the passage.
Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.
Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.
Đáp án D.
wasn’t able to = couldn’t: không thể / không có khả năng
Dịch nghĩa: Không thể phân biệt được sự khác biệt giữa nhạc Ấn Độ và nhạc Jazz.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn cuối cùng là gì?
A. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đã kiểm soát quá trình lão hóa.
B. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang làm việc chăm chỉ để giúp mọi người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn.
C. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang cố gắng mang lại cho con người một cuộc sống vĩnh cửu.
D. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa hiện có thể làm chậm quá trình lão hóa.
Thông tin: They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.
Tạm dịch: Họ đang nỗ lực tìm ra cách mà chiếc đồng hồ này hoạt động để có thể làm chậm đi quá trình này. Điều này có thể giúp cho con người sống lâu hơn và có được những năm tháng đóng góp nhiều hơn.
Đáp án B.
Key words: type of music, involved, piano accompaniment.
Clue: “Often played on the piano, ragtime was the latest and most sophisticated …”: ragtime thường được chơi trên piano và nó là thể loại nhạc tân thời và phức tạp nhất…
Do đó, đáp án đúng phải là B. ragtime.
MEMORIZE
music (n) / ˈmjuːzɪk /
- to have an ear for music: có năng khiếu âm nhạc
- to be music to one’s ears: thích nghe, dễ lọt tai
- to set a poem to music: phổ nhạc một bài thơ
- to face the music: dũng cảm đối mặt với khó khăn