Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Keywords: Broadsides, published, little risk, colonial printers.
Clue: “broadsides involved lower investments of capital than longer works...enabling them to meet with ready sale”.
Chọn A. required a small financial investment and sold quickly: chỉ cần khoản đầu tư tài chính nhỏ và bán rất nhanh.
Các đáp án còn lại là sai:
B. were in great demand in European markets: đang có nhu cầu lớn tại các thị tnrờng châu Âu.
C. were more popular with colonists than chapbooks and pamphlets: đã trở nên phổ biến hơn với người dân thuộc địa hơn là sách nhỏ và sách mỏng.
D. generally dealt with topics of long-term interest to many colonists: thường giải quyết các chủ đề của sự quan tâm lâu dài cho nhiều người dân thuộc địa.
Đáp án C.
Keywords: avoid major publishing projects.
Clue: “...they rarely undertook major publishing project because it was difficult to sell books as cheaply as they could be imported from Europe”:..họ hiếm khi nhận những dự án xuất bản lớn bởi sẽ rất khó để bán được sách rẻ như khi nhập về từ Châu Âu.
Như vậy chọn C. Colonial printers could not sell their work for a competitive price: Nhà in thuộc địa không thể bán với giá cạnh tranh.
Các đáp án còn lại là sai vì không phải là lý do khiến các nhà in thuộc địa tránh các dự án xuất bản sách lớn:
A. Few colonial printers owned printing machinery that was large enough to handle major projects: Rất ít nhà máy in thuộc địa sở hữu máy in đã đủ lớn để xử lý các dự án lớn.
B. There was inadequate shipping available in the colonies: Dịch vụ ship hàng không đầy đủ ở các thuộc địa.
D. Colonial printers did not have the skills necessary to undertake large publishing projects: Các nhà máy in thuộc địa không có kỹ năng cần thiết để thực hiện các dự án xuất bản lớn
Đáp án C.
Câu hỏi: Khía cạnh nào của việc in ấn thuộc địa mà đoạn văn chủ yếu đề cập?
Các em làm câu hỏi này sau khi đã hoàn thành xong các câu hỏi khác.
A. Laws governing the printing industry: Bộ luật quản lí ngành công nghiệp in ấn.
B. Competition among printers: Cạnh tranh giữa các nhà in.
C. Types or publications produced: Những loại ấn phẩm được sản xuất.
D. Advances in printing technology: Những tiến bộ trong công nghệ in ấn.
Chỉ có dảp án C là hợp lí vì chủ đề này được đề cập xuyên suốt đoạn văn, các đáp án còn lại đều không thích hợp
Kiến thức cần nhớ |
Một số từ khóa trong bài: - unenforceability / ʌnɪn'fɔ:s'bɪl.ə.ti/ (n): không thể thi hành được - locale / lə'kɑ:l/ (n): bối cảnh |
Đáp án A.
Keywords: they, paragraph 2, refers.
Clue: “Chapbooks were pamphlet-sized books…, they were generally bound simply”: Sách bỏ túi là những cuốn sách có kích thước nhỏ..., chúng thường được gói bọc đơn giản. Vậy “they” ờ đoạn 2 là đang nói về “chapbooks” nên A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại không đúng:
B. tales (n): truyện cổ tích
C. jokes (n): truyện cổ tích
D. pages (n): trang (sách)
Đáp án D.
Keywords: appealing, paragraph 3, closest in meaning.
- appealing / ə'pi:lɪη / (adj): hấp dẫn, thu hút, độc đáo
A. dependable / dɪ'pendəbl/ (adj): đáng tin cậy
B. respectable / rɪ'spektəbl / (adj): đáng kính
C. enduring / ɪn'djʊərɪη / (adj): lâu dài, vĩnh viễn
D. attractive /ə'traektɪv/ (adj): hấp dẫn, thu hút
Như vậy ta chọn đáp án D.
Kiến thức cần nhớ |
- appealing (adj) = attractive - appeal (v) + (to sb) + to V sth: kêu gọi ai để làm gì |
Đáp án D.
Câu hỏi: "steady sellers" là gì?
Clue: “...steady sellers, providing a reasonably reliable source of income for the publisher” :... những ấn phẩm bán ổn định, chúng cung cấp một nguồn thu nhập hợp lí và đáng tin cậy cho các nhà xuất bản.
Chọn D. Publications whose sales were usually consistent from year to year: những ấn phẩm có lượng bán ra thường rất ổn định qua từng năm.
Các đáp án còn lại là sai:
A. Printers whose incomes were quite large: Những nhà in có thu nhập khá cao.
B. People who traveled from town to town selling books and pamphlets: Những người đi từ thị trấn này sang thị trấn bán sách và tờ rơi.
C. Investors who provided reliable financial support for new printers: Nhà đầu tư đã cung cấp hỗ trợ tài chính đáng tin cậy cho các nhà in mới.
Đáp án C.
Câu hỏi: Khía cạnh nào của việc in ấn thuộc địa mà đoạn văn chủ yếu đề cập?
Các em làm câu hỏi này sau khi đã hoàn thành xong các câu hỏi khác.
A. Laws governing the printing industry: Bộ luật quản lí ngành công nghiệp in ấn.
B. Competiton among printers: Cạnh tranh giữa các nhà in.
C. Types of publications produced: Những loại ấn phẩm được sản xuất.
D. Advances in printing technology: Những tiến bộ trong công nghệ in ấn.
Chỉ có đáp án C là hợp lí vì chủ đề này được đề cập xuyên suốt đoạn văn, các đáp án còn lại đều không thích hợp.
Đáp án B.
Keywords: defind, EXCEPT.
Clue: + “In addition to broadsides, books and pamphlets, consisting mainly of political tracts, catechisms, primers, and chapbooks were relatively inexpensive to print and to buy…” – Đáp án A.
+ “chapbooks were pamphlet-sized books…” – Đáp án C.
+ “Almanacs, annual publications that contained information on astronomy and weather patterns…” – Đáp án D.
Như vậy chỉ có đáp án B. catechisms không được định nghĩa trong bài.
Đáp án A.
Keywords: they, paragraph 2, refers.
Clue: “Chapbooks were pamphlet-sized books…, they were generally bound simply”: Sách bỏ túi là những cuốn sách có kích thước nhỏ…, chúng thường được gói bọc đơn giản. Vậy “they” ở đoạn 2 là đang nói về “chapbooks” nên A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại không đúng:
B. tales (n): truyện cổ tích
C. jokers (n): truyện cổ tích
D. pages (n): trang (sách)
Đáp án B.
Keywords: defined, EXCEPT.
Clue: + “In addition to broadsides, books and pamphlets, consisting mainly of political tracts, catechisms, primers, and chapbooks were relatively inexpensive to print and to buy..- Đáp án A.
+ “chanbooks were pamphlet-sized books...” - Đáp án C.
+ “Almanacs, annual publications that contained information on astronomy and weather patterns...” - Đáp án D.
Như vậy chỉ có đáp án B. catechisms không được định nghĩa trong bài