Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Keywords: involve mechanical effects, EXCEPT.
Clue: “…wires to create the illusion that people are flying;… a vibrating sheet of metal sounds like thunder,… tiny copies of buildings or cities”: … dây để tạo ra ảo ảnh người đang bay; … một mảnh kim loại rung mô phỏng tiếng sấm, … bản sao tí hon của các tòa nhà hoặc thành phố.
Phân tích: Các đáp án A, C, D được đề cập ở Clue trên đều liên quan đến hiệu ứng cơ học. Riêng đáp án B. filming each half of a frame separately: quay nửa khung hình riêng rẽ là không liên quan đến hiệu ứng cơ học mà cần hiệu ứng quang học.
Vậy đáp án đúng là B.
Đáp án B.
Keywords: special effects, define.
Clue: “Another illusion of film is known collectively as special effects, the tricks and techniques that filmmakers use…”: Một ảo ảnh khác của phim được biết đến là hiệu ứng đặc biệt, một mẹo và kỹ thuật mà các nhà làm phim sử dụng…
Chọn đáp án B. techniques and devices to create illusions in film: kỹ thuật và thiết bị tạo ra ảo ảnh phim.
Các đáp án khác sai:
A. phenomena that cannot be explained logically: hiện tượng không thể giải thích một cách logic.
C. sounds and images that cause an emotional response: âm thanh và hình ảnh gây ra phản ứng cảm xúc.
D. methods used by filmmakers of the silent film era: phương pháp được sử dụng bởi những nhà làm phim của kỉ nguyên phim câm.
Đáp án C.
Keywords: inferred, paragraph 4, silent films.
Clue: “During the silent film era, the music machine called the Kinematophone was popular because it could produce the sounds”: Trong kỷ nguyên phim câm, chiếc máy tạo nhạc với cái tên Kinematophone rất phổ biến bởi nó có thể tạo ra các âm thanh…
Phân tích: Xét các đáp án:
A. were projected by a machine called the Kinematophone: được chiếu bởi một chiếc máy gọi là Kinematophone – Sai vì chiếc máy này xử lý âm nhạc, không xử lý hình ảnh.
B. relied more on special effects than on acting ability: dựa nhiều vào hiệu ứng đặc biệt hơn là khả năng diễn xuất – Sai, thông tin ngược lại sẽ đúng hơn về phim câm.
C. used sound effects to make scenes more convincing: sử dụng hiệu ứng âm thanh khiến cảnh phim thuyết phục hơn.
D. are still very popular with movie audiences today: vẫn rất phổ biến với khán giả phim hiện tại – Sai, không có thông tin.
Đáp án C là đáp án đúng
Đáp án B.
Keywords: which, paragraph 5, refers.
Clue: “Carpenters drilled small holes in the ships, which were filled with small charges of flash powder to simulate guns”: Thợ mộc khoan các lỗ nhỏ trên những con tàu, các lỗ được làm đầy bởi một lượng nhỏ bột sáng nhằm mô phỏng súng.
Phân tích: “Which” ở đây là một thứ có thể bị làm đầy bởi bột sáng. Trong các đáp án thì các lỗ có thể bị làm đầy. Vậy đáp án là B. holes.
Đáp án C.
Keywords: paragraph 1, persistence of vision.
Clue: “Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all… They appear to be moving because…”: Phim là một ảo ảnh bởi những hình ảnh chuyển động trong phim trên màn hình không hề chuyển động chút nào… Những bức hình trông có vẻ như đang chuyển động bởi…
Phân tích: Dựa vào câu chủ đề, ta thấy mục đích của tác giả là hỗ trợ ý tưởng phim là một ảo ảnh. Những câu trong đoạn cũng phải hỗ trợ làm rõ câu chủ đề. Vậy chọn đáp án C. To support the idea that film is an illusion: Để hỗ trợ ý tưởng phim là một ảo ảnh.
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. To introduce a discussion of human vision: Để giới thiệu một bài thảo luận về thị lực của con người.
B. To explain how we remember images: Để giải thích cách thức chúng ta ghi nhớ hình ảnh.
D. To compare two types of special effects: Để so sánh hai loại hiệu ứng đặc biệt.
Đáp án A.
Keywords: catch up with, paragraph 1.
Clue: “…the image persists in the brain’s visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image”: Hình ảnh tồn đọng lại trong trung tâm thị lực của não bộ trong tích tắc. Sau đó, khung hình tiếp theo xuất hiện và não phải bắt theo hình ảnh mới.
Xét các đáp án khi đứng trong câu:
A. hurry to process: nhanh chóng xử lý – Câu trả lời hợp lý.
B. put aside: để sang bên. Hình ảnh mới vừa xuất hiện chưa thể để sang bên trong tích tắc.
C. search for: tìm kiếm: Hình ảnh trên phim xuất hiện trên màn ảnh, ta không cần tìm kiếm chúng.
D. obtain from memory: lấy từ trí nhớ: Hình ảnh mới chưa có trong trí nhớ.
Vậy chọn đáp án A. hurry to process.
Đáp án A.
Keywords: point, author make, paragraph 6, 1933 film King Kong.
Clue: “Sometimes optical and mechanical effects are used together,… a tiny movable model of the ape…” Đôi khi hiệu ứng quang học và cơ học kết hợp cùng nhau… một mô hình tinh tinh nhỏ di chuyển được…
Phân tích: Xét các đáp án:
A. The film combined two different types of special effects: Bộ phim kết hợp giữa hai loại hiệu ứng đặc biệt – Đúng, phù hợp với chủ đề đoạn 6 về kết hợp giữa các hiệu ứng. King Kong là một ví dụ hỗ trợ thông tin cho chủ đề.
B. The filmmakers trained a giant ape to climb up a building: Các nhà làm phim huấn luyện một con tinh tinh khổng lồ trèo lên một tòa nhà – Sai vì phim sử dụng mô hình tinh tinh.
C. Stop-motion photography was invented during the filming: Ảnh chụp tĩnh được phát minh ra trong quá trình làm phim – Sai, không có thông tin.
D. King Kong remains very popular with audiences today: Bộ phim đến nay vẫn còn rất nổi tiếng – Sai, không có thông tin.
Đáp án C.
Key words: paragraph 1, persistence of vision.
Clue: “Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all ... They appear to be moving because..Phim là một ảo ảnh bởi những hình ảnh chuyển động trong phim trên màn hình không hề chuyến động chút nào... Những bức hình trông có vẻ như đang chuyển động bởi...
Phân tích: Dựa vào câu chủ đề, ta thấy mục đích của tác giả là hỗ trợ ý tưởng phim là một ảo ảnh. Những câu trong đoạn cũng phải hỗ trợ làm rõ câu chủ đề. Vậy chọn đáp án C. To support the idea that film is an illusion.
Để hỗ trợ ý tưởng phim là một ảo ảnh.
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. To introduce a discussion of human vision: Để giới thiệu một bài thảo luận về thị lực của con người.
B. To explain how we remember images: Để giải thích cách thức chúng ta ghi nhớ hình ảnh.
D. To compare two types of special effects: Để so sánh hai loại hiệu ứng đặc biệt.
Đáp án A.
Key words: catch up with, paragraph 1.
Clue: “... the image persists in the brain's visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image”:
Hình ảnh tồn đọng lại trong trung tâm thị lực của não bộ trong tích tắc. Sau đó, khung hình tiếp theo xuất hiện và não phải bắt theo hình ảnh mới.
Xét các đáp án khi đứng trong câu:
A. hurry to process: nhanh chóng xử lý - Câu trả lời hợp lý.
B. put aside: để sang bên. Hình ảnh mới vừa xuất hiện chưa thể để sang bên trong tích tắc.
C. search for: tìm kiếm: Hình ảnh trên phim xuất hiện trên màn ảnh, ta không cần tìm kiếm chúng.
D. obtain from memory: lẩy từ trí nhớ: Hình ảnh mới chưa có trong trí nhớ.
Vậy chọn đáp án A. hurry to process
Đáp án A.
Keywords: point, author make, paragraph 6, 1933 film King Kong.
Clue: “Sometimes optical and mechanical effects are used together,... a tiny movable model of the ape ...” Đôi khi hiệu ứng quang học và cơ học kết hợp cùng nhau... một mô hình tinh tinh nhỏ di chuyển được... Phân tích: Xét các đáp án:
A. The film combined two different types of special effects: Bộ phim kết hợp giữa hai loại hiệu ứng đặc biệt
- Đúng, phù hợp với chủ đề đoạn 6 về kết hợp giữa các hiệu ứng. King Kong là một ví dụ hỗ trợ thông tin cho chủ đề.
B. The filmmakers trained a giant ape to climb up a building: Các nhà làm phim huấn luyện một con tinh tinh khổng lồ trèo lên một tòa nhà - Sai vì phim sử dụng mô hình tinh tinh.
C. Stop-motion photography was invented during the filming: Ảnh chụp tĩnh được phát minh ra trong quá trình làm phim - Sai, không có thông tin.
D. King Kong remains very popular with audiences today: Bộ phim đến nay vẫn còn rất nổi tiếng - Sai, không có thông tin.
Đáp án B.
Keywords: which, paragraph 5, refers.
Clue: “Carpenters drilled small holes in the ships, which were filled with small charges of flash powder to simulate guns”: Thợ mộc khoan các lỗ nhỏ trên những con tàu, các lỗ được làm đầy bởi một lượng nhỏ bột sáng nhằm mô phỏng súng
Phân tích: “Which” ở đây là một thứ có thể bị làm đầy bởi bột sáng. Trong các đáp án thì các lỗ có thể bị làm đầy. Vậy đáp án là B. holes.