Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Ý trong bài: “Internet II is a smaller, more specialized system intended for academic use. Since it is more specialized, fewer users are allowed to access. Consequently, the time required to receive information has decreased.”
(Internet II là một hệ thống nhỏ hơn, chuyên dụng hơn dành cho mục đích học tập. Vì nó là chuyên môn hơn, ít người dùng hơn được phép truy cập. Do đó, thời gian cần thiết để nhận thông tin đã giảm (tức là thời gian truy cập nhanh hơn.
Đáp án D.
Ý trong bài: “First of all, the Internet has grown very quickly. In 1990, only a few academics had ever heard of the Internet. In 1996, over 50 million people used it. Every year, the number of people with access to the Internet doubles. The rapid growth has been a problem.”
(Trước hết, Internet đã phát triển rất nhanh chóng. Năm 1990, chỉ có một vài học giả từng nghe về Internet. Năm 1996, hơn 50 triệu người đã sử dụng nó. Mỗi năm, số người truy cập Internet tăng gấp đôi. Sự tăng trưởng nhanh chóng là một vấn đề.)
Năm 1990, chỉ có một vài học giả từng nghe về Internet.
==> Năm 1970, rất ít người sử dụng Internet.
Đáp án C.
Ý trong bài: “Also, sometimes a request for information must pass through many routing computers before the information can be obtained. A request for information made in Paris might have to go through computers in New York, Los Angeles and Tokyo in order to obtain the required information. Consequently, service is often slow and unpredictable.”
(Ngoài ra, đôi khi yêu cầu thông tin phải đi qua nhiều máy tính định tuyến trước khi có thể nhận được thông tin. Yêu cầu thông tin được thực hiện ở Paris có thể phải đi qua các máy tính ở New York, Los Angeles và Tokyo để thu được thông tin được yêu cầu. Do đó, dịch vụ thường chậm và không thể đoán trước.)
Đáp án B.
Ta có: analogue: vật giống với một vật khác; vật tương tự => có thể thay thế cho nhau nếu cần
Xét 4 đáp án ta có:
A. similarity: sự giống nhau, sự tương tự
B. alternative: sự thay thế
(các doanh nghiêp đang bắt đầu tìm ra sự thay thế có thể thích hợp cho Internet II)
C. use: sự sử dụng
D. solution: giải pháp
=> analogue = alternative
Ý trong bài: “Businesses arc beginning to explore a possible analogue to the Internet II.”
(Các doanh nghiêp đang bắt đầu tìm ra sự thay thế có thể thích hợp cho Internet II)
Đáp án B.
Ta có: obtain đạt được, thu được, giành được
Xét 4 đáp án ta có:
- understand: hiểu
- acquire: đạt được, thu được, giành được
- purchase: mua, tậu
- distribute: phân bổ, phân phối
=> obtain = acquire
Ý trong bài: “A request for information made in Paris might have to go through computers in New York, Los Angeles and Tokyo in order to obtain the required information.”
(Yêu cầu thông tin được thực hiện ở Paris có thể phải đi qua các máy tính ở New York, Los Angeles và Tokyo để thu được thông tin được yêu cầu.)
A
Trong đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng với Internet?
A. Nó đã trở thành ngày càng ít phổ biến.
B. Nó đã tạo ra một cảm giác an toàn tài chính
C. Nó có khuynh hướng không đáng tin cậy
D. Đôi khi quá chậm để truy cập
Thông tin ở 2 câu đầu của bài: The advent of the Internet may be one of the most important technological developments in recent years. Never before have so many people had access to so many different sources of information.
Tạm dịch: Sự xuất hiện của Internet có thể là một trong những phát triển công nghệ quan trọng nhất trong những năm gần đây. Chưa bao giờ có quá nhiều người có thể truy cập vào rất nhiều nguồn thông tin khác nhau như vậy.
ð Internet ngày càng phổ biến chứ ko phải ngày càng ít phổ biến
Đáp án: A
Đáp án C.
Giải thích: Đoạn 1 giới thiệu về Internet. Đoạn 2 nói về việc Internet phát triển nhanh cùng với một vài nhược điểm cần khắc phục; Đoạn 3 nói về Internet II; Đoạn 4 nói về Intranets.
=> Cả bài đọc hiểu đều nói về sự phát triển của Internet.