Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Key words: contributing, ability, play modern violin music EXCEPT.
Clue:
+ “Small changes had to be made to the violin’s internal structure…” – Đáp án D đúng theo clue này.
+ “Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes.” – Đáp án B, C đúng theo clue này.
Như vậy chi tiết sử dụng gỗ quý làm đàn không được nhắc đến trong bài → đáp án đúng phải là A. use of rare wood for the fingerboard and neck.
Đáp án D.
Key words: contributes to a dull sound, produced by, violin.
Clue: “Their instrumental compositions demanded a fuller, clearer, and more brilliant tone that was produced by using thinner strings and a far higher string tension”: Tổ hợp nhạc cụ của họ đòi hỏi một tông âm đầy đặc hơn, rõ rang hơn và nổi bật hơn được tạo ra bằng cách sử dụng những dây thanh mỏng hơn và căng hơn nhiều.
Như vậy “dull sound” (âm thanh khô khốc) trước đây một phần là do dây thanh không đủ mỏng và căng. Vậy đáp án đúng là D. Thick strings.
Đáp án D.
Keywords: contributes to a dull sound, produced by, violin.
Clue: “Their instrumental compositions demanded a fuller, clearer, and more brilliant tone that was produced by using thinner strings and a far higher string tension”: Tổ hợp nhạc cụ của họ đòi hỏi một tông âm đầy đặn hơn, rõ ràng hơn và nổi bật hơn được tạo ra bằng cách sử dụng những dây thanh mỏng hơn và căng hơn nhiều.
Như vậy “dull sound” (âm thanh khô khốc) trước đây một phần là do dây thanh không đủ mỏng và căng. Vậy đáp án đúng là D. Thick strings.
Đáp án B.
Key words: early violin, different from modern violins.
Clue: “In its early history, the violin had a dull and rather quiet tone resulting from the fact that the strings were thick”: Trong lịch sử ban đầu của nó, violin có một giai điệu buồn tẻ và khá yên tĩnh, bởi thực tế dây đàn rất mỏng.
Đây chính là điểm khác biệt giữa violin ban đầu và violin hiện đại. Violin ban đầu cho ra những giai điệu êm và dịu hơn. Đáp án đúng phải là B. produced softer tones.
Đáp án B.
Keywords: early violins, different from modern violins.
Clue: “In its early history, the violin had a dull and rather quiet tone resulting from the fact that the strings were thick”: Trong lịch sử ban đầu của nó, violin có một giai điệu buồn tẻ và khá yên tĩnh, bởi thực tế dây đàn rất mỏng.
Đây chính là điểm khắc biệt giữa violin ban đầu và violin hiện đại. Violin ban đầu cho ra những giai điệu êm và dịu hơn. Đáp án đúng phải là B. produced softer tones.
Đáp án B.
Key words: The King’s 24 Violins, illustrate.
Clues: “Its stature as an orchestral instrument was raised further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre violons du Roy (The King’s 24 Violins), which was to become widely famous later in the century”: Vị thế của violon với tư cách là một nhạc cụ trong dàn nhạc được nâng cao hơn vào năm 1626 khi vua Louis XIII của nước Pháp thành lập một dàn nhạc tại cung điện của mình gọi là Les vinq-quatre violons du Roy, mà về sau trở nên nổi tiếng rộng rãi.
Như vậy The King’s 24 Violins được đề cập mục đích để minh họa cho việc violion trở thành một nhạc cụ nổi tiếng như thế nào → đáp án đúng là B. how the violin became a renowned instrument.
Đáp án B.
Keywords: The King’s 24 Violins, illustrate.
Clue: “Its stature as an orchestral instrument was raised further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre violons du Roy (the King’s 24 Violins), which was to become widely famous later in the century”: Vị thế của violon với tư cách là một nhạc cụ trong dàn nhạc được nâng cao hơn vào năm 1626 khi vua Louis XIII của nước Pháp thành lập một dàn nhạc tại cung điện của mình gọi là Les vinq-quatre voilons du Roy, mà về sau trở nên nổi tiếng rộng rãi.
Như vậy The King’s 24 Violins được đề cập mục đích để minh họa cho việc violin trở thành một nhạc cụ nổi tiếng như thế nào → đáp án đúng là B. how the violin became a renowned instrument.
Đáp án B.
Key words: standard, paragraph 2, closest in meaning
Clues: The violin has been in existence since about 1550. Its importance as an instrument in its own right dates from the early 1600’s, when it first became standard in Italian opera orchestras: Violin đã tồn tại từ khoảng năm 1550. Nó được coi là một nhạc cụ quan trọng bắt đầu từ đầu những năm 1600, khi nó lần đầu tiên trở thành tiêu chuẩn trong các dàn nhạc opera của Ý.
A. practical (adj): thiết thực
B. customary (adj): thông thường
C. possible (adj): hợp lí, có thể thực hiện được
D. unusual (adj): khác thường
Như vậy chỉ có đáp án B gần nghĩa nhất với standard (adj): tiêu chuẩn, thông thường
Đáp án B.
Key words: standard, paragraph 2, closest in meaning
Clues: The violin has been in existence since about 1550. Its importance as an instrument in its own right dates from the early 1600’s, when it first became standard in Italian opera orchestras: Violin đã tồn tại từ khoảng năm 1550. Nó được coi là một nhạc cụ quan trọng bắt đầu từ đầu những năm 1600, khi nó lần đầu tiên trở thành tiêu chuẩn trong các dàn nhạc opera của Ý.
A. practical (adj): thiết thực
B. customary (adj): thông thường
C. possible (adj): hợp lí, có thể thực hiện được
D. (unusual (adj): khác thường
Như vậy chỉ có đáp án B gần nghĩa nhất với standard (adj): tiêu chuẩn, thông thường.
Đáp án A.
Keywords: contributing, ability, play modern violin music EXCEPT.
Clue:
+ “Small changes had to be made to the violin’s internal structure…” – Đáp án D đúng theo clue này.
+ “Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes.” – Đáp án B, C đúng theo clue này.
Như vậy chi tiết sử dụng gỗ quý làm đàn không được nhắc đến trong bài → đáp án đúng phải là A. use of rare wood for the fingerboard and neck.