Đáp án: C Câu đầu tiên của bài “You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions” bạn thường có thể biết được bạn của mình vui vẻ hay giận giữ bằng việc nhìn vào gương mặt hay hành động của họ. ->có thể quan sát sự biểu lộ cảm xúc.
Đáp án: D Câu 2 đoạn 2 “Studies by Ekman’s group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions” các cuộc nghiên cứu của nhóm Ekman đã chứng minh loài người có chung một tập hợp các biểu lộ cảm xúc phổng biến.
Đáp án: A Hai câu cuối đoạn 1 “But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.” -> nghiên cứu ý nghĩa của hành động biểu lộ cảm xúc giữa các văn hóa khác nhau.
Đáp án: A Đáp án A: những cách thể hiện cảm xúc phổ biến. Đáp án B:cách điều khiển việc thể hiện cảm xúc, C- nhận xét về các nghiên cứu trên biểu lộ cảm xúc, D- thói quen của con người trong việc thể hiện cảm xúc-> đáp án A mang nghĩa khái quát nhất.
Đáp án: A Câu 2 đoạn 3 “This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express…” tất cả bằng chứng này cho thấy cấu trúc sinh học về khả năng biểu lộ ... -> cái chứng cứ ở đây chính là khả năng nhận biết cảm xúc tốt của trẻ con.
Từ dòng 2: This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them ~ đọc được biểu cảm của người khác giúp ta biết cách trả lời họ
Đáp án: A Câu 6 đoạn 2 “In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses – especially negative ones” ở nhiều nền văn hóa Á Đông, trẻ con thường được dạy điều khiển cảm xúc của mình, đặc biệt là sự từ chối.
Đáp án: B Câu 5 đoạn 2 “huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays” khác biệt lớn nhất giữa các văn hóa nằm ở ngữ cảnh và cường độ thể hiện cảm xúc.
Đáp án: A Câu 3 đoạn 2 “Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan,…”- ví dụ cười là tín hiệu của hạnh phúc và cau mày được hiểu là nỗi buồn trên gương mặt vươn xa ở nhiều vùng đất như Argentina, Japan…-> smiles and frown là biểu hiện cảm xúc phổ biến của các văn hóa.
Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểmLịch sử và Địa lýThể dụcKhoa họcTự nhiên và xã hộiĐạo đứcThủ côngQuốc phòng an ninhTiếng việtKhoa học tự nhiên
Đáp án: C
Câu đầu tiên của bài “You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions” bạn thường có thể biết được bạn của mình vui vẻ hay giận giữ bằng việc nhìn vào gương mặt hay hành động của họ. ->có thể quan sát sự biểu lộ cảm xúc.