Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Từ dòng 2 đoạn cuối: colleges and universities have instituted a three-term trimester system. In fourteen weeks, faculty and students have more time to cover material and finish course requirements -> một hệ thống đào tạo 3 kì chỉ kéo dài 14 tuần, chứ không phải 17 tuần
Đáp án A
Giải thích: có bao nhiêu học kì trong hệ thống học tam cá nguyệt?
A. 3 học kì chính thức và 1 kì nghỉ hè
B. một học kì chính và 4 kì nghi hè
C. 2 học kì chính và 2 kì nghỉ hè
D. 4 học kì chính và 1 kì nghỉ hè
Thông tin: “a quarter system comprised of fall, winter, spring, and summer quarters.”
Đáp án C
Giải thích: Đặc điểm nào sau đây không áp dụng cho học kì 3 tháng?
A. Chúng cung cấp nhiều sự lựa chọn hơn cho việc thừa nhận.
B. Chúng cho phép sinh viên tốt nghiệp sớm hơn.
C. Chúng kéo dài 11 tuần.
D. Chúng đủ dài để học hết được tài liệu của khóa học.
Thông tin: “In fourteen weeks, faculty and students have more time to cover material and finish course requirements, but the additional term provides options for admission during the year and accelerates the degree programs for those students who wish to graduate early.”
Dịch: Trong 14 tuần, khoa và sinh viên có thêm nhiều thời gian hơn để học và hoàn thành các yêu cầu của khóa học, nhưng kì bổ sung sẽ cung cấp thêm lựa chọn cho việc thừa nhận kết quả suốt cả năm và đẩy nhanh chương trình lấy bằng cho những sinh viên muốn tốt nghiệp sớm.”
Đáp án : A
Từ dòng đầu tiên: on a semester system, which offers classes in the fall and spring -> một hệ thống đào tạo theo kì gồm hai kì: kì mùa thu và xuân