Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A. notice (v) nhận thấy, để ý thấy
B. show (v) thể hiện
C. appear (v) xuất hiện
D. mark (v) đánh dấu
Giải thích: (dịch nghĩa để chọn) dùng tranh ảnh để thể hiện đồ vật mà họ muốn chứ không thể dùng tranh ảnh để nhận thấy hay đánh dấu được.
Đáp án D
A. practice (v, n) thực hành
B. manner (n) cách, kiểu
C. plan (v, n) dự định, kế hoạch
D. system (n) hệ thống
Giải thích: (dịch nghĩa để chọn) a system of picture writing: một hệ thống hình ảnh viết
Đáp án B
A. broadly (adv) chung Chung, rộng to
B. widely (adv) rộng rãi bởi nhiều người, ở nhiều nơi
C. deeply (adv) sâu
D. hugely (adv) cực kì, rất nhiều
Giải thích: Ở đây nói về bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi, phổ biến nên widely phù hợp nhất.
Chọn A
Từ những gì chúng ta đọc chúng ta biết rằng bây giờ Cambridge _______.
A. được thăm quan bởi du khách quốc tế
B. là một thành phố không có tường
C. một thành phố đang tăng dân số
D. một thành phố có thể có một bức tường bao xung quanh
Dẫn chứng: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.
(Hàng ngàn người từ khắp thế giới đến tham quan thị trấn trường đại học này)
from all over the world: khắp nơi trên thế giới ≈ international
Đáp án D.
Tạm dịch: Women ___________ new hats, called Easter bonnets: Phụ nữ _________ những chiếc mũ mới được gọi là mũ Phục Sinh.
A. take on: đảm nhiệm
B. bore: chịu đựng
C. put on: mặc thứ gì lên người
D. wore: mặc thứ gì lên người
Loại đáp án A vì đây đang là câu kể phải để ở thì quá khứ đơn, đáp án A lại là hiện tại đơn. Loại đáp án B vì không hợp nghĩa. Xét sự khác nhau giữa đáp án C và D:
- to put on: nhấn mạnh vào động tác mặc lên người.
Ex: Anna is in the changing room putting on her clothes: Anna đang ở trong phòng thay đồ mặc quần áo.
- to wear: chỉ tình trạng đang mặc gì đó.
Ex: He’s wearing his best outfit today: Hôm nay anh ta diện bộ đồ đẹp nhất của anh ta.
Vì tác giả chỉ đang đề cập tới việc trong quá khứ, phụ nữ đội mũ Phục Sinh nên không nhấn mạnh vào động tác, mà vào hình ảnh, trạng thái.
Vậy chọn đáp án D.
Đáp án B.
Tạm dịch: It was once ___________ for people to wear new clothes to church on this day: Đã từng rất_________ khi mọi người mặc quần áo mới đi nhà thờ vào ngày này.
A. familiar: quen thuộc
B. common: phổ biến
C. regular: thường xuyên
D. ordinary: thông thường
Loại đáp án A vì không hợp cấu trúc familiar to somebody/ something: thân thuộc, quen thuộc.
Đáp án C và D không đúng cấu trúc và không hợp nghĩa. Đáp án đúng là B. Cấu trúc: common for: phổ biến
Đáp án A.
Tạm dịch: ... Many people ________ it with their family or have a short holiday/ vacation: ... Nhiều người __________ ngày lễ này ở bên gia đình hoặc đi nghỉ ngắn ngày. Đây cũng là một lễ hội quan trọng của đạo Kito.
A. spend: dành
B. use sử dụng, dùng
C. take: chịu đựng
D. expend: tiêu dùng
Vì Lễ Phục Sinh là một ngày, thông thường người ta không nói dùng một ngày để làm gì, tiêu dùng cũng vậy. Do đó, loại đáp án B và D. Thêm vào đó, tác giả thể hiện thái độ trung lập với chủ đề bài văn nên đáp án C là không đúng.
Vậy chọn đáp án A.
Đáp án A
A. The Celts created AU Hallows
Câu trong bài: More than a thousand years ago the Christian church named November 1 All Saints Day (also called All Hallows).