Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đề: Điều nào sau đây giúp dẫn đến kết luận về việc liệu người thời kỳ đồ đá thuận tay này hơn tay kia?
A. Hóa thạch của thực vật
B. Các mẫu đá được đập vỡ
C. Vật liệu phế thải
D. Những dấu chân hóa thạch
Thông tin “Stone Age hand axes and hatches … comfortably into a right hand”
Đáp án B
Đề: Tác giả ngụ ý rằng đó trong sự phát triển nào sau đây đã xảy ra trong thời kỳ đồ đồng
A. Việc thành lập các bản ghi chép
B. Một sự thay đổi trong phong cách của tranh được khắc trong hang động
C. Sự gia tăng kỹ năng của con người trong việc xử lý các công cụ
D. Tỉ lệ thuận tay phải
Thông tin được đề cập “Other Stone Age implements were made by or for left-handers Prehistoric pictures, painted on the walls of caves, provide further clues to the handedness of ancient people.”
Đáp án C
Đề: Ở dòng 11, từ “the picture” đề cập đến điều gì?
A. Khuôn mặt của động vật và con người
B. Cái nhìn của con người từ trong một cái hang
C. Xu hướng làm việc với một trong hai tay của con người
D. Những loại tranh được sử dụng trên các vách hang động
Dựa vào thông tin ở trước “On the whole, the evidence … equally likely to be left – or right – handed” → đáp án C đúng
Đáp án C
Đề: Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Mục đích của các dụng cụ cổ xưa
B. Tầm quan trọng của bức tranh khắc trong hang động thời tiền sử
C. Sự phát triển của việc tay phải và thuận tay thay trái
D. Các điểm tương đồng ở giữa thời kỳ đồ đá và thời kỳ đồ đồng
Thông tin lấy ở “Anthropologists have pieced together the little they know about the history of left – handedness and right – handedness from indirect evidence”
Dịch: các nhà khảo cổ cho thấy họ có biết rất ít về lịch sử của thuận tay trái và tay phải qua những bằng chứng trực quan
Đáp án A
Đề: Chỗ nào trong đoạn văn tác đề cập đến một loai bằng chứng mà KHÔNG được nghiên cứu bởi các nhà chủng tộc học về việc thuận sử dụng tay của người cổ đại?
Thông tin được đề cập “Anthropologists have pieced… leave tools, bones, and pictures”
Đáp án D
Theo đoạn văn, một người thuận tay phải có nhiều khả năng vẽ người và động vật mà đang đối diện
A. ở phía trên
B. ở phía dưới
C. về phía bên phải
D. về phía bên trái
Thông tin trong bài “A right – hander finds … facing toward the right”
Đáp án D
Tất cả những ý nào sau đây được đề cập như là bằng chứng liên quan đến việc thuận tay phải ngoại trừ?
A. tác phẩm cổ xưa
C. nghiên cứu vầ sử dụng dụng cụ
B. hộp sọ không cân xứng
D. xương tay bị hóa thạch
Dẫn chứng: Still other evidence comes from cranial morphology: scientists think that physical differences between the right and left sides of the interior of the skull
Đáp án B
Kết luận nào sau đây được đề xuất bởi các bằng chứng từ hình thái sọ?
A. Sự khác nhau giữa bán cầu não có lẽ xảy ra khá là gần đây.
B. Có một sự liên kết giữa việc thuận tay phải và sự khác nhauở bán cầu não.
C. Thuận tay trái khá là phổ biến hơn ở Neanderthals.
D. Sự khác nhau giữa các bán cầu não thì không rõ ràng trong hộp sọ của người nguyên thủy đi bằng hai chân và người nguyên thủy biết sử dụng công cụ.
Dẫn chứng: The variation between the hemispheres corresponds to which side of the body is used to perform specific activities
Đáp án A
Chi tiết rằng người Inuit cắt thịt bằng cách giữ nó giữa răng rất có ý nghĩa bởi vì
A.mối quan hệ giữa việc thuận tay phải và những vết xướt trên răng của người hóa thạch có thể được xác nhận.
B. nó nhấn mạnh sự khác nhau giữa con người hiện đại và tổ tiên của họ.
C. những vết xướt được gây ra do dao được làm bằng đá khác đáng kể so với những vết do dao hiện đại gây ra.
D. nó minh họa rằng người cổ đại không giỏi sử dụng công cụ.
Dẫn chứng: Even scratches found on fossil human teeth offer clues. Ancient humans are thought to have cut meat into strips by holding it between their teeth and slicing it with stone knives, as do the present-day Inuit. Occasionally the knives slip and leave scratches on the users' teeth. Scratches made with a left-to-right stroke direction (by right-handers) are more common than scratches in the opposite direction (made by lefthanders).
Đáp án B
Further (adj) ~ additional (adj): thêm nữa, hơn nữa