Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Thông tin: The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit.
Dịch nghĩa: Các tiểu bang khuyến khích cải tiến nội bộ theo hai cách riêng biệt; đầu tiên, bằng cách thực sự thiết lập các công ty nhà nước để xây dựng cải tiến đó; thứ hai, bằng cách cung cấp một phần vốn cho các công ty công tư hỗn hợp thiết lập ra để tạo ra lợi nhuận.
Như vậy các cải tiến nội bộ như kênh đào, đường cao tốc, đường sắt có thể được xây dựng hoàn toàn bởi công ty nhà nước hoặc một phần bởi công ty nhà nước và một phần bởi công ty tư nhân.
Phương án D. sometimes built in part by state companies = một chiếc thuyền nổi trên mặt nước; là phương án chính xác nhất.
A. built with money that came from the federal government = được xây dựng với số tiền đến từ chính phủ liên bang.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. much more expensive to build than they had been previously = đắt hơn nhiều để xây dựng so với chúng đã từng trước đây.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. built predominantly in the western part of the country = được xây dựng chủ yếu ở phía tây của đất nước.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án D
Thông tin: States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads.
Dịch nghĩa: Các tiểu bang điều lệ sản xuất, ngân hàng, khai thác mỏ, và các công ty vận tải và tham gia vào việc xây dựng các cải tiến nội bộ khác nhau như kênh đào, đường cao tốc, và đường sắt.
Như vậy phương án D. higher education là phương án không được nhắc đến.
A. mining = khai thác mỏ
B. banking = ngân hàng
C. manufacturing = sản xuất
Đáp án B
Giải thích: Trong đoạn thứ hai của bài đọc, tác giả nhắc đến phạm vi của các hoạt động điều tiết của chính phủ tiểu bang. Trong đó chỉ có phương án B. inspecting materials used in turnpike maintenance = kiểm tra các vật liệu được sử dụng cho bảo trì đường cao tốc là không được nhắc đến.
A. licensing of retail merchants = việc cấp phép của các thương nhân bán lẻ.
in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds = trong thế kỷ XIX, quy định nhà nước thông qua cấp phép rơi đặc biệt vào những người bán rong, chủ nhà nghỉ, và các thương gia bán lẻ các loại.
C. imposing limits on price-fixing = áp đặt giới hạn về ấn định giá.
Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses. = Cuối cùng, chính quyền bang đã thử nghiệm với lao động trực tiếp và quy định kinh doanh được thiết kế để giúp người lao động cá nhân hoặc người tiêu dùng, bao gồm thiết lập giới hạn tối đa về giờ làm việc và hạn chế ấn định giá của các doanh nghiệp.
D. control of lumber = kiểm soát gỗ
The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control = Các mặt hàng dễ hỏng của thương mại nói chung chịu dưới sự thanh tra nhà nước, và như vậy mặt hàng chủ lực biên giới quan trọng như gỗ và thuốc súng cũng là đối tượng để nhà nước kiểm soát.
Đáp án C
Thông tin: It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement.
Dịch nghĩa: Nó đã thành lập một ngân hàng quốc gia để ổn định hoạt động ngân hàng trong nước và một phần là để cung cấp một nguồn cung tiền tương đối dễ dàng đến biên giới, nơi nó được cần rất nhiều để giải quyết vấn đề yên định.
Phương án C. Regulation of the supply of money = Quy định về việc cung cấp tiền, là phương án chính xác nhất.
A. Control of the manufacture of gunpowder = Kiểm soát sản xuất thuốc súng
Đây là trách nhiệm của chính quyền tiểu bang.
B. Determining the conditions under which individuals worked = Xác định các điều kiện theo đó các cá nhân làm việc.
Đây là trách nhiệm của chính quyền tiểu bang.
D. Inspection of new homes built on western lands = Kiểm tra ngôi nhà mới được xây dựng trên vùng đất phía tây.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án D
Giải thích: Ends (n) = mục đích, mục tiêu
Goals (n) = mục tiêu
Dịch nghĩa: Toward these ends the federal government pursued several courses of action = Hướng tới những mục đích đó chính phủ liên bang theo đuổi nhiều hành động.
A. benefits (n) = những lợi ích
B. decisions (n) = những quyết định
C. services (n) = những dịch vụ
Đáp án C
Thông tin: In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government.
Dịch nghĩa: Tại Hoa Kỳ vào đầu những năm 1800, chính quyền tiểu bang cá nhân có hiệu lực nhiều hơn đối với nền kinh tế hơn so với chính phủ liên bang.
Đây là câu chủ đề của cả bài viết. Phần sau của bài giải thích rỗ hươn về sự tác động đối với nền kinh tế của hai loại hình chính phủ này.
Phương án C. The roles of state and federal governments in the economy of the nineteenth century = Vai trò của chính quyền tiểu bang và liên bang trong nền kinh tế của thế kỷ XIX; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất.
A. States's rights versus federal rights = Các quyền của tiểu bang đối đầu với các quyền của liên bang.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. The participation of state governments in railroad, canal, and turnpike construction = Sự tham gia của chính quyền tiểu bang trong đường sắt, kênh mương, xây dựng cửa xoay tròn
Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài.
D. Regulatory activity by state governments = Hoạt động điều tiết của chính quyền tiểu bang.
Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn sau đoạn văn này có thể thảo luận về
A. ảnh hưởng của kênh Erie trên khu vực Buffalo
B. sự nghiệp của Clinton với tư cách thống đốc bang New York
C. thế kỷ trước khi xây dựng kênh đào Erie
D. các con kênh ở các vị trí khác nhau ở Hoa Kỳ
Thông tin: Vì cuối bài này có câu: “Because of the success of the Erie Canal, numerous other canals were built in other parts of the country.”
Đáp án A
Thông tin: It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone.
Dịch nghĩa: Nó cho phép tiếp cận đến những vùng đất công phía tây với điều kiện ngày càng dễ dàng, mà đỉnh cao là trong Đạo luật năm 1862, do đó quyền sở hữu đất đai có thể được khẳng định chỉ trên cơ sở cư trú.
Phương án A. It made it increasingly possible for settlers to obtain land in the West = Nó làm cho ngày càng có khả năng cho người định cư để có được đất ở phương Tây, là phương án chính xác nhất.
B. It was a law first passed by state governments in the West = Đó là một đạo luật đầu tiên được thông qua bởi chính quyền các bang ở miền Tây.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. It increased the money supply in the West = Nó làm tăng cung tiền ở phương Tây.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. It established tariffs in a number of regions = Nó thiết lập mức thuế trong một số khu vực.
Không có thông tin như vậy trong bài.