Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
struggle (n): khó khăn thử thách
A. những kinh nghiệm đáng giá B. những tình huống vui vẻ
C. những con người có sức ảnh hưởng D. những thời điểm khó khăn
=> struggles = difficult times
Thông tin: Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.
Tạm dịch: Sau này, được một số thầy cô giáo giúp đỡ, ông có điều kiện học luật và trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Có lẽ chính việc không được học hành đầy đủ đã truyền cảm hứng cho Horace Mann làm việc không mệt mỏi để đem lại những cải cách quan trọng trong ngành giáo dục. Khi ông còn là một đứa trẻ, cha và anh trai của ông qua đời, và ông trở thành trụ cột chính trong gia đình. Cũng như hầu hết bọn trẻ trong thị trấn, ông chỉ tới trường tầm hai hay ba lần một năm. Sau này, được một số thầy cô giáo giúp đỡ, ông có điều kiện học luật và trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ.
Trong khi đang phục vụ tại cơ quan lập pháp của bang Massachusetts, ông đã ký vào một bản dự luật giáo dục mang tính lịch sử về việc thành lập Hội đồng giáo dục cho bang. Không hề hối tiếc, ông đã từ bỏ nghề luật và sự nghiệp chính trị đang rất thành công của mình để trở thành thư ký đầu tiên của hội đồng nói trên.
Ở đó ông đã tiến hành hàng loạt những thay đổi to lớn trong thời kỳ cốt lõi của việc tái xây dựng, do đó đã khai sinh ra hệ thống giáo dục tiểu học có phân khối lớp ở Mỹ để thay thế cho hệ thống giáo dục cũ. Dưới sự điều hành của ông, các chương trình học được cải tổ, thời gian cho một năm học được kéo dài, ngắn nhất là sáu tháng, và bắt buộc mọi trẻ em dưới 16 tuổi phải tới trường. Một số các cải cách quan trọng khác bao gồm việc thành lập ra những trường chuẩn tắc của bang để huấn luyện nghề nghiệp cho giáo viên, các học viện đào tạo giáo viên tại chức, và những nơi học tập dành cho người lớn. Ông cũng góp phần tăng lương cho các giáo viên và xây dựng các thư viện trong trường học.
Ý tưởng của Mann về việc cải cách hệ thống trường học được phát triển và phân bổ trong mười hai bản báo cáo thường niên gửi về bang Massachusetts mà ông viết trong thời kỳ nắm giữ chức vụ thư ký Hội đồng giáo dục. Được xem là khá cấp tiến vào thời điểm đó, các cải cách của bang Massachusetts sau này được đem ra làm hình mẫu cho cả đất nước. Mann được công nhận là cha đẻ của nền giáo dục công lập.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào dưới đây miêu tả đúng thời thơ ấu của Horace Mann?
A. Ông tới trường sáu tháng một năm. B. Ông phải học một mình không được ai giúp đỡ.
C. Ông là trụ cột gia đình sau khi cha mất. D. Ông là con một.
Thông tin: While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family.
Tạm dịch: Khi ông còn là một đứa trẻ, cha và anh trai của ông qua đời, và ông trở thành trụ cột chính trong gia đình.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Có lẽ chính việc không được học hành đầy đủ đã truyền cảm hứng cho Horace Mann làm việc không mệt mỏi để đem lại những cải cách quan trọng trong ngành giáo dục. Khi ông còn là một đứa trẻ, cha và anh trai của ông qua đời, và ông trở thành trụ cột chính trong gia đình. Cũng như hầu hết bọn trẻ trong thị trấn, ông chỉ tới trường tầm hai hay ba lần một năm. Sau này, được một số thầy cô giáo giúp đỡ, ông có điều kiện học luật và trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ.
Trong khi đang phục vụ tại cơ quan lập pháp của bang Massachusetts, ông đã ký vào một bản dự luật giáo dục mang tính lịch sử về việc thành lập Hội đồng giáo dục cho bang. Không hề hối tiếc, ông đã từ bỏ nghề luật và sự nghiệp chính trị đang rất thành công của mình để trở thành thư ký đầu tiên của hội đồng nói trên.
Ở đó ông đã tiến hành hàng loạt những thay đổi to lớn trong thời kỳ cốt lõi của việc tái xây dựng, do đó đã khai sinh ra hệ thống giáo dục tiểu học có phân khối lớp ở Mỹ để thay thế cho hệ thống giáo dục cũ. Dưới sự điều hành của ông, các chương trình học được cải tổ, thời gian cho một năm học được kéo dài, ngắn nhất là sáu tháng, và bắt buộc mọi trẻ em dưới 16 tuổi phải tới trường. Một số các cải cách quan trọng khác bao gồm việc thành lập ra những trường chuẩn tắc của bang để huấn luyện nghề nghiệp cho giáo viên, các học viện đào tạo giáo viên tại chức, và những nơi học tập dành cho người lớn. Ông cũng góp phần tăng lương cho các giáo viên và xây dựng các thư viện trong trường học.
Ý tưởng của Mann về việc cải cách hệ thống trường học được phát triển và phân bổ trong mười hai bản báo cáo thường niên gửi về bang Massachusetts mà ông viết trong thời kỳ nắm giữ chức vụ thư ký Hội đồng giáo dục. Được xem là khá cấp tiến vào thời điểm đó, các cải cách của bang Massachusetts sau này được đem ra làm hình mẫu cho cả đất nước. Mann được công nhận là cha đẻ của nền giáo dục công lập.
Đáp án C
Câu nào sau đây mô tả về giai đoạn đầu của đời của Horace Mann?
A.Ông đi học 6 tháng trong 1 năm.
B. Ông phải học một mình không ai giúp đỡ.
C. ông đã nuôi nấng gia đình sau khi bố mất
D. Ông chỉ là một đứa trẻ
Dẫn chứng: Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished. While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family. Like most of the children in his town, he attended school only two or three months a year.
Đáp án D
Horace Mann đã biện hộ cho điều gì?
A. hệ thống giáo dục của bang.
B. hệ thống giáo dục của viện .
C. hệ thống giáo dục của quận
D. hệ thống giáo dục được phân cấp
Dẫn chứng: There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system.
[Ở đây ông đã có ảnh hưởng lớn trong suốt giai đoạn tái cấu trúc quan trọng cái mà đã mang đến sự tồn tại hệ thống giáo dục phân cấp cơ bản như là sự thay thế cho hệ thống trường học trước đó.]
Đáp án D
Từ “ struggles” ở dòng 5 được thay thế bởi:
A.kinh nghiệm quý báu
B. tình huống vui vẻ
C. những người có ảnh hưởng lớn
D. những lúc khó khăn
Dẫn chứng: Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.
[ Sau đó, với sự giúp đỡ của một số giáo viên, ông đã có thể học luật và trở thành thành viên của hội đồng Massachusetts , nhưng ông chưa bao giờ quên khoảng thời gian khó khăn thời thơ ấu.] =>struggles = difficult times
Đáp án A
Những cải cách giáo dục của Mann đã đóng góp như thế nào?
A. Trong 12 bản báo cáo hằng năm của bang Massachusetts.
B. Trong báo cáo ông đã viết cho sự đóng góp quốc gia.
C. Trong những bài phát biểu mà ông đã thực hiện trên khắp cả nước.
D. Trong những quyển sách có thể được tìm thấy ở thư viện trường.
Dẫn chứng: Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education. [ Những ý tưởng của Mann về cải cách giáo dục đã được phát triển và đóng góp vào 12 bản báo cáo hằng năm đến bang Massachusetts cái mà ông đã viết trong suốt thời gian thực tập làm thư ký giáo dục.]
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào dưới đây miêu tả đúng thời thơ ấu của Horace Mann?
A. Ông tới trường sáu tháng một năm.
B. Ông phải học một mình không được ai giúp đỡ.
C. Ông là trụ cột gia đình sau khi cha mất.
D. Ông là con một.
Thông tin: While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family.
Tạm dịch: Khi ông còn là một đứa trẻ, cha và anh trai của ông qua đời, và ông trở thành trụ cột chính trong gia đình.
Đáp án A
Tiêu đề nào thể hiện chủ đề chính của bài đọc?
A.Người sáng lập Giáo dục công Mỹ.
B. Triết lý của giáo dục.
C. Hội đồng giáo dục bang Massachusetts
D. Viện giáo dục chính trị.