Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: Bounds (n) = giới hạn, phạm vi, hạn độ
Limits (n) = giới hạn
Dịch nghĩa: Education knows no bounds = Giáo dục không có giới hạn nào.
Như vậy phương án C. limits là phương án có nghĩa sát nhất.
A. rules (n) = quy tắc, luật lệ
B. experience (n) = kinh nghiệm
D. exceptions (n) = ngoại lệ
Đáp án A
Giải thích: Bài đọc nói về giáo dục trên hai khía cạnh: đi học ở trường và đi học ở trong cuộc sống. Do đó, có thể hiểu rằng việc học ở trường chỉ là một phần của giáo dục.
Phương án A. Going to school is only part of how people become educated = Đi học chỉ là một phần của cách mọi người được giáo dục, là phương án chính xác nhất.
B. Without formal education, people would remain ignorant = Không có giáo dục chính thức, người ta sẽ vẫn không biết gì.
C. Education systems need to be radically reformed = hệ thống giáo dục cần phải được cải cách triệt để
D. Education involves many years of professional training = Giáo dục liên quan đến nhiều năm đào tạo chuyên nghiệp.
Đáp án B
Giải thích: Bài đọc sắp xếp ý bằng cách đưa ra sự khác nhau về ý nghĩa giữa hai khái niệm "education" và "schooling".
Phương án B. contrasting the meanings of two related words = tương phản ý nghĩa của hai từ có liên quan, là phương án chính xác nhất.
A. listing and discussing several educational problems = liệt kê và thảo luận về một số vấn đề giáo dục.
C. narrating a story about excellent teachers = kể lại một câu chuyện về các giáo viên xuất sắc.
D. giving examples of different kinds of schools = ví dụ về các loại trường học khác nhau.
Đáp án C
Bài đọc ủng hộ kết luận nào sau đây?
A. Nếu không có giáo dục chính quy, người ta sẽ mãi ngu dốt.
B. Hệ thống giáo dục cần được cải cách.
C. Đến trường chỉ là một phần trong sự học của mỗi người.
D. Sự học đòi hỏi nhiều năm đào tạo chuyên sâu.
Nói về sự học, tác giả cho rằng: “It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning” (Nó bao gồm cả việc học ở trường và cả thế giới rộng lớn của việc học không theo quy củ nào)
Như vậy, đến trường chỉ là một phần trong quá trình học của con người.
Đáp án B
Bài đọc được sắp xếp theo cách _______
A. liệt kê và bàn luận vài vấn đề giáo dục.
B. đối chiếu ý nghĩa của hai từ liên quan.
C. thuật lại một câu chuyện về những giáo viên tuyệt vời.
D. đưa ra ví dụ về các kiểu trường khác nhau.
Hai khái niệm được nhắc đến xuyên suốt bài đọc là “education” và “schooling”
Trong đó, education, sự học là một khái niệm toàn diện, bao quát và gắn với hiểu biết chung về mọi thứ. Trong khi schooling, việc đi học mang tính giới hạn, chỉ gắn với những hiểu biết nhất định và có hạn chế.
Từ đó, ta thấy bài đọc được hình thành bằng việc làm rõ sự tương phản, khác biệt giữa hai khái niệm có liên quan đến nhau.
Đáp án B
Ý chính của bài đọc là?
A. Trường học tốt nhất dạy cho học sinh đa dạng các môn học.
B. Việc học hỏi và đến trường là hai trải nghiệm khác nhau.
C. Học sinh có lợi từ việc đến trường, điều đòi hỏi nhiều giờ học và làm bài tập.
D. Học sinh đến trường càng nhiều năm, tri thức của chúng càng nhiều.
Người ta nói: “today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.”
Từ đây có thể thấy, việc học hỏi và việc đến trường là hai trải nghiệm khác nhau.
Đáp án D
Giải thích: Integral (adj) = liên đới, gắn bó mật thiết
Essential (adj) = quan trọng, cần thiết
Dịch nghĩa: It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life = Nó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ lâu trước khi bắt đầu đi học, và nó nên là một phần không thể thiếu trong toàn bộ cuộc sống của một người.
Như vậy phương án D. essential là phương án có nghĩa sát nhất.
A. equitable (adj) = công bằng
B. profitable (adj) = mang lại lợi nhuận, có thể sinh lời
C. pleasant (adj) = thoải mái, dễ chịu