Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Đề: Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG mô tả carbohydrates?
A. là một nguồn cung protein
B. là một sự cần thiết
(Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet.
C. các loại đường
(Cacbohydrates range from simple sugars like glucose to complex sugar …)
D. một nguồn năng lượng
(They provide the main source of energy for the body…)
Đáp án C
Đề: Từ nào sau đây thay thế tốt nhất từ “deficient” ở dòng 7?
outstanding (adj): vượt trội, xuất sắc
abundant (adj): nhiều, dồi dào
insufficient (adj): không đủ = deficient (adj): thiếu
unequal (adj): không bằng nhau, bất bình đẳng
Đáp án B
Đề: Carbohydrates KHÔNG làm được điều nào sau đây?
A. phòng ngừa hội chứng ketosis
B. gây nên quá trình gluconeogenesis
C. cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. tạo hương bị và làm ngọt thực phẩm
Dựa vào đầu đoạn 2:”When the body lacks a suffcient amount carbohydrates if must then use its protein supplies for energy, a process called gluconeogenesis.”
(Khi cơ thể không có đủ lượng cacbohydrates, nó phải dùng nguồn cung protein làm năng lượng, quá trình này gọi là gluconeogenesis.)
Đáp án A
Đề: Ý chính của bài đọc là gì?
A. Carbohydrates cần thiết để có sức khỏe tốt.
B. Carbohydrates ngăn ngừa sự tích tụ các protein.
C. Carbohydrates có thể dẫn tới/ tạo nên hội chứng ketosis
D. Carbohydrates là một phần có thể bỏ đi của một chế độ ăn uống tốt.
Dòng đầu tiên: ” Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet.”
(Carbohydrates, các chất đường, là một phần thiết yếu của một chế độ ăn uống lành mạnh.)
Đáp án C
Đề: Theo bài đọc, đa số các nhà dinh dưỡng học khuyên điều gì?
A. Carbohydrates đầy đủ sẽ phòng gữa qua trình gluconeogenesis.
B. Carbohydrates là các đường đơn có tên glucose.
C. Carbohydrates nên chiếm 1/4 chế độ ăn uống hằng ngày của mỗi người.
D. Carbohydrates nên được ăn ở một lượng rất nhỏ.
Dựa vào cuối đoạn 1: ”Nutritionists estimte that carbohydrates should make up about one-fourth to one-fifth of a person’s diet.”
(Các nhà dinh dưỡng học ước tính rằng cacbohydrates nên chiêm từ 1/4 đến 1/5 chế độ ăn uống hằng ngày của mỗi người.)
Đáp án A
Từ “this” ở dòng 8 nói về?
A. sủ dụng các nguồn cung protein làm năng lượng
B. chuyển đổi carbohydrates thành năng lượng
C. có sự thiếu hụt carbohydrates
D. có sự thiếu hụt protein
Dòng trước: “…, it must then use its protein supplies for energy, a procees called gluconeogenesis,…”
Đáp án : B
“Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet.” (range of sugar, an essential part = a necessity)
Và đoạn đầu có đề cập : “They provide the main source of energy for the body”
Đáp án : A
Kết cấu của bài viết là đưa ra các định nghĩa, khái niệm sau đó lấy ví dụ minh chứng, cụ thể: “Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet. They provide the main source of energy for the body, and they also function to flavor and sweeten foods. Carbohydrates range from simple sugars like glucose to complex sugars such as amylose and amylopectin. Nutritionists estimate that carbohydrates should make up about one-fourth to one-fifth of a person's diet. This translates to about 75-100 grams of carbohydrates per day.” Đưa ra định nghĩa về Carbohydrates trước, sau đó lấy ví dụ
Đáp án D
Đề: Ý nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc của bài đọc?
A. Nguyên nhất và kết quả
B. So sánh và tương phản
C. Từ cụ thể tới khái quát
D. Khái niệm/ Định nghĩa và ví dụ
Cả bài đọc ta thấy tác giả định nghĩa “carbohydrates” ở đoạn 1, “diet” ở đoạn 2 và các ví dụ minh hoa