Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiế n thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, một sự thay đổi quan trọng trong giáo dục Hoa Kỳ vào năm 1920 là _______.
A. hầu hết các nơi đều yêu cầu trẻ em đi học
B. lượng thời gian dành cho giáo dục chính quy bị giới hạn
C. những quy định mới được đặt ra cho giáo dục phi truyền thống
D. người lớn và trẻ em học cùng một lớp
Thông tin: By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened.
Tạm dịch: Đến năm 1920, việc học đến mười bốn tuổi trở lên là bắt buộc ở hầu hết các tiểu bang, và năm học đã kéo dài rất nhiều.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng một nhân tố quan trọng giúp nâng cao tầm quan trọng của giáo dục ở Mỹ là _______.
A. số lượng các trường học tăng lên ở vùng miền biên giới
B. số lượng các giáo viên tăng lên
C. sự mở rộng vấn đề kinh tế tại trường học
D. quá trình đô thị hóa tăng lên ở toàn bộ đất nước
Thông tin: Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility.
Tạm dịch: Công nghiệp hóa và quan liêu hóa đời sống kinh tế kết hợp với sự quan trọng mới về khả năng và chuyên môn để làm cho giáo dục ngày càng trở nên quan trọng đối với sự vận động của kinh tế và xã hội.
Chọn D
Đáp án D
Theo đoạn văn, một sự thay đổi quan trọng trong giáo dục nước Mỹ trước năm 1920 là
Thông tin được tìm thấy ở dòng 2 + 3 đoạn 2: By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened.: Đến năm 1920, việc đến trường học cho đến lúc được 14 tuổi hoặc lâu hơn bị bắt buộc ở mọi bang. => tất cả các nơi đều yêu cầu trẻ em đến trưởng.
Đáp án D
Theo đoạn văn, một sự thay đổi quan trọng trong giáo dục nước Mỹ trước năm 1920 là
Thông tin được tìm thấy ở dòng 2 + 3 đoạn 2: By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened.: Đến năm 1920, việc đến trường học cho đến lúc được 14 tuổi hoặc lâu hơn bị bắt buộc ở mọi bang. => tất cả các nơi đều yêu cầu trẻ em đến trưởng.
Đáp án D
Từ đoạn 1 có thể suy ra rằng, một trong những nhân tố giúp nâng cao tầm quan trọng của giáo dục ở Mỹ là
Thông tin được tìm thây ở dòng 3+4 đoạn (1) Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility.: tốc độ công nghiệp hóa và tầm quan liêu hóa trong đời sống kinh tế kết hợp với việc nâng cao tầm quan trọng của các chứng chỉ và chuyên môn để làm cho việc học trở nên ngày càng quan trọng đối với sự dịch chuyển về kinh tế và xã hội
Đáp án D
Từ đoạn 1 có thể suy ra rằng, một trong những nhân tố giúp nâng cao tầm quan trọng của giáo dục ở Mỹ là
Thông tin được tìm thây ở dòng 3+4 đoạn (1) Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility.: tốc độ công nghiệp hóa và tầm quan liêu hóa trong đời sống kinh tế kết hợp với việc nâng cao tầm quan trọng của các chứng chỉ và chuyên môn để làm cho việc học trở nên ngày càng quan trọng đối với sự dịch chuyển về kinh tế và xã hội
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trường học theo kỳ nghỉ và các hoạt động ngoại khóa được đề cập ở đoạn 2 để minh họa cho _______.
A. các lựa chọn thay thế cho giáo dục chính quy bởi các trường công lập
B. sự quan trọng của thay đổi giáo dục
C. các hoạt động cạnh tranh để thu hút người di cư tham gia vào các chương trình đó
D. tầm ảnh hưởng của các trường công lập lên trẻ em đã tăng lên
Thông tin: Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants.
Tạm dịch: Trường mẫu giáo, trường học theo kỳ nghỉ, hoạt động ngoại khóa, giáo dục và tư vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều người trong số đó ở các thành phố công nghiệp lớn là con của người nhập cư.
Chọn D
Đáp án C
Đoạn văn nào nói về tầm quan trọng của việc đi học
Các key words trong đoạn 1: (1) As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society
Đáp án C
Đoạn văn nào nói về tầm quan trọng của việc đi học
Các key words trong đoạn 1: (1) As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, những nhà cải cách giáo dục vào đầu thế kỷ hai mươi tin rằng _______.
A. các nhóm người khác nhau cần loại giáo dục khác nhau
B. các chương trình đặc biệt nên được thiết lập ở vùng biên giới để hiện đại hóa họ
C. các công ty và các tổ chức khác làm hỏng tiến trình giáo dục
D. nhiều phụ nữ nên tham gia vào giáo dục và công nghiệp
Thông tin: Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations.
Tạm dịch: Các nhà cải cách đầu thế kỷ hai mươi đề nghị rằng chương trình giáo dục phải phù hợp với nhu cầu của nhóm dân số cụ thể.
Chọn A