Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Câu nào trong các cân sau là không đúng về đặc điểm vật lý (mô tả hình dáng) của cá voi xanh?
A. Rất dễ phát hiện sự có mặt của cá voi xanh thông qua nhịp tim của nó.
B. Cá voi xanh đực là con dài nhất trong loài.
C. Tiếng kêu của cá voi xanh lớn hơn tiếng kêu của bất kì loài nào trên Trái Đất.
D. Một cái vây nhỏ ở lưng cũng là đặc điểm nhận dạng của cá voi xanh.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Blue whales are simply enormous with most ranging in length from 24-30 m. The largest ever recorded was a gargantuan 33.5 m long. Females are up to 10 m longer than males. (Cá voi xanh là loài rất to lớn với chiều dài từ 24 - 30 mét. Con lớn nhất từng được ghi nhận là 1 con cá khổng lồ dài 33,5 mét. Con cái dài hơn 10 mét so với con đực)
Đáp án B
Theo đoạn văn, tại sao một con cá voi xanh lại không đơn độc khi di chuyển một mình?
A. Bởi vì hầu hết các con cá voi xanh khác cũng di chuyển 1 mình.
B. Bởi vì nó có thể liên lạc với những con cá voi xanh khác thông qua tiếng kêu rất lớn của chúng.
C. Bởi vì chúng cùng chia sẻ khu vực kiếm ăn với những con cá voi xanh khác.
D. Bởi vì những con cá voi xanh khác sẽ xuất hiện khi chúng đến được đích đến.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Blue whales mostly travel alone or in groups of 2-3. Larger groups of up to 60 whales have been reported and are probably associated with feeding grounds. However. the blue whale has the most powerful voice in the animal kingdom and its low-frequency sounds can travel in deep water over hundreds, or even thousands. Of miles. Under these circumstances, animals which may appear to us to be traveling alone may actually be in constant contact with one another.
(Cá voi xanh chủ yếu di chuyển một mình hoặc theo nhóm từ 2 - 3 con. Những nhóm lớn hơn đến 50 con cũng đã từng được báo cáo và có thể có liên quan đến khu vực kiếm ăn. Tuy nhiên, cá voi xanh là loài có tiếng kêu to nhất trong vương quốc các loài động vật và âm thanh tần số thấp của nó có thể di chuyển sâu trong nước qua hàng tram hay thậm chí hàng ngàn dặm. Trong những hoàn cảnh này, những loài động vật mà chúng ta tưởng đang đi một mình lại thật sự có thể liên lạc thường xuyên với nhau.)
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _________.
A. Các hoạt động của con người là một trong những nguyên nhân hàng đầu cho sự suy giảm của quần thể loài cá voi xanh.
B. Cá voi xanh là loài động vật có tuổi thọ lâu nhất.
C. Mặc dù là loài động vật lớn nhất, cá voi xanh cũng là loài dễ bị tổn thương nhất trên Trái Đất.
D. Cá voi xanh sống an toàn trong đại dương nhờ vào sự đoàn kết của chúng.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
During the 20th century, the species was almost exterminated due to commercial whaling. (Trong thế kỉ 20, loài này đã gần như bị tuyệt chủng do nạn săn bắt cá voi phục vụ thương mại.)
Like other large whales, blue whales are threatened by chemical and sound pollution, habitat loss, overflshing of krill, ship strikes and becoming entangled in fishing gear. (Giống như các con cá voi lớn khác, cá voi xanh đang bị đe doạ bởi ô nhiễm hoá chất và âm thanh, mất môi trường sống, đánh bắt quá mức các loài nhuyễn thể tấn công tàu và mắc vào dụng cụ đánh bắt cá.)
Đáp án C
Theo đoạn văn cuối, sự biến đổi khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến cá voi xanh?
A. Nó làm tăng lượng axit trong đại dương, làm cho nguồn nước bị ô nhiễm.
B. Nó tác động đến thuỷ triều chứa các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng các loài thức ăn của cá voi xanh.
C. Nó khiến cá voi xanh phải di chuyển xa hơn xuống phía nam để tìm khu vực kiếm ăn.
D. Nó tăng cường các vùng phía trước để mà cá voi xanh không thể di chuyển xung quanh được.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Climate change could also have a major impact on its food supply, since global warming and associated ocean acidification may impact krill populations. In addition, frontal zones — critical whale habitats — are projected to move further south due to climate change. Frontal zones are boundaries between different water masses, where water can rise from the depths, bringing with it large amounts of nutrients that stimulate the growth of phytoplankton and support substantial populations of prey species for whales. Blue whales would have to migrate further [perhaps 200-500 km more] to reach and feed at these food-rich areas where they build up reserves to sustain themselves for the rest of the year. These longer migration paths could increase the energy costs of migration and reduce the duration of the main feeding season.
(Biến đổi khí hậu cũng có tác động lớn đến nguồn cung cấp thực phẩm của nó, vì sự nóng lên toàn cầu và sự axit hoá đại dương có liên quan có thể ảnh huởng đến quần thể các loài nhuyễn thể. Thêm vào đó, các vùng phía trước, môi trường sống quan trọng của cá voi, được dự kiến sẽ di chuyển xa hơn về phía nam do biến đổi khí hậu. Các khu vực phía trước là ranh giới giữa các khối nước khác nhau, nơi nước có thể dâng lên từ dưới đáy, mang theo nó một lượng lớn các chất dinh dưỡng kích thích sự phát triển của thực vật phù du và hỗ trợ đáng kể các quần thể loàí thức ăn của cá voi xanh. Cá voi xanh sẽ phải di chuyển xa hơn (có lẽ khoảng 200 - 500 km nữa) để tiếp cận và kiếm ăn ở các vùng giàu thức ăn này, nơi chúng tích luỹ dự trữ để duy trì bản thân cho đến cuối năm. Những con đường di cư dài hơn này có thể làm tăng năng lượng di cư và giảm thời gian mùa ăn chính.)
Đáp án A
CHỦ ĐỀ ENDANGERED SPECIES
Mục đích của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm cung cấp những thông tin cơ bản về cá voi xanh và những mối đe doạ chính của chúng.
B. Để chứng minh rằng cá voi xanh là loài động vật có vú lớn nhất trên Trái Đất.
C. Để cung cấp bằng chứng về việc cá voi xanh thay đổi thói quen và khu vực kiếm ăn như thế nào.
D. Nhằm nâng cao nhận thức của mọi người về sự tuyệt chủng của cá voi xanh.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The blue whale is the largest animal ever known to have existed. During the 20th century, the species was almost exterminated due to commercial whaling. The species has slowly recovered following the global whaling ban but it remains endangered and faces a number of serious threats including ship strikes and the impact of climate change. (Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất từng được biết đến. Trong thế kỉ 20, loài này đã gần như bị tuyệt chủng do nạn săn bắt cá voi phục vụ thương mại. Loài này đã dần hồi phục sau lệnh cấm đánh bắt cá voi toàn cầu nhưng nó vẫn đang gặp nguy hiểm và đối mặt với một số mối đe doạ nghiêm trọng bao gồm các cuộc tấn công tàu và tác động của biến đổi khí hậu.)
Bên cạnh do, các đoạn còn lại cung cấp thêm các thông tin cơ bản về loài cá voi như đặc điểm bên ngoài (đoạn 2), tập quán sinh sống (đoạn 3), sinh con (đoạn 4) và các mối đe doạ đến cá voi (đoạn cuối)
Đáp án B
Tử “ít” trong đoạn cuối đề cập đến danh từ nào?
A. độ sau B. nước C. khối nước D. sự biến đổi khí hậu
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Từ "it” thay thế cho danh từ water.
Frontal zones are boundaries between different water masses, where water can rise from the depths, bringing with it large amounts of nutrients that stimulate the growth of phytoplankton and support substantial populations of prey species for whales. (Các khu vực phía trước là ranh giới giữa các khối nước khác nhau, nơi nước có thể dâng lên từ dưới đáy, mang theo nó một lượng lớn các chất dinh dưỡng kích thích sự phát triển của thực vật phù du và hỗ trợ đáng kể các quần thể loài thức ăn của cá voi xanh.)
Đáp án C
Từ “entangled” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. gặp nguy hiểm B. biến mất
C. vướng vào, mắc vào bẫy (đánh cá) D. thu hút
Từ đồng nghĩa: entangled (vướng vào, mắc vào) = ensnared
Like other large whales, blue whales are threatened by chemical and sound pollution, habitat loss, overfishing of krill, ship strikes and becoming entangled in fishing gear. (Giống như các con cá voi lớn khác, cá voi xanh đang bị đe doạ bởi ô nhiễm hoá chất và âm thanh, mất môi trường sống, đánh bắt quá mức các loài nhuyễn thể tấn công tàu và mắc vào dụng cụ đánh bắt cá.)
Đáp án B
Đáp án là B. Dịch: cá voi không di cư từ vừng nước lạnh hơn đến vùng ngước ấm hơn. – Sai : “they have to migrate from cooler to warmer waters”
A. có voi không bỏ mặc những thành viên đang bị ốm hoặc bị thương. - Đúng: “Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradlethem.”
C. có voi sống và di cư theo nhóm. – Sai: “They live in family groups and they even travel in groups”
D. những con cá voi con ở cùng với cá voi bố mẹ khoảng 15 năm. – Đúng: “The young stay with their parents for as long as fifteen years”
Đáp án B
Dịch: cá voi không di cư từ vừng nước lạnh hơn đến vùng ngước ấm hơn. – Sai : “they have to migrate from cooler to warmer waters”
A. có voi không bỏ mặc những thành viên đang bị ốm hoặc bị thương. - Đúng: “Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradlethem.”
C. có voi sống và di cư theo nhóm. – Sai: “They live in family groups and they even travel in groups”
D. những con cá voi con ở cùng với cá voi bố mẹ khoảng 15 năm. – Đúng: “The young stay with their parents for as long as fifteen years”
Đáp án A
Tử “wean" trong đoạn 4 có nghĩa là gì?
A. ngừng cho cá voi con bú sữa mẹ B. ngừng tăng trưởng nhanh như trước
C. bắt đầu sống độc lập D. bắt đầu tự tìm thức ăn
Nghĩa của từ: wean = cai sữa mẹ