Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Lý do tại sao “telecommuting” vẫn chưa phổ biến là vì người lao động _________
A. cần tương tác thường xuyên với gia đình
B. lo lắng về việc thăng tiến nếu họ không có mặt ở cơ quan
C. cảm thấy rằng nơi làm việc ở nhà mình thì xa cơ quan
D. không hiểu biết về “telecommuting”
Dẫn chứng ở đoạn cuối: “many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” (Nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có cùng sự cân nhắc thăng tiến nếu họ không có mặt nhiều hơn ở cơ quan.)
Đáp án B
Thông tin ở đoạn cuối: “Many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” (nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có cùng sự cân nhắc thăng tiến nếu họ không được nhìn thấy nhiều hơn trong các văn phòng.)
Đáp án B
Lý do mà liên lạc từ xa chưa trở nên phổ biến là vì các nhân viên ________.
A. cần có tương tác thường xuyên với gia đình.
B. lo lắng về việc thăng chức nếu họ không có mặt ở văn phòng.
C. cảm thấy rằng một khu vực làm việc ở nhà là xa rời khỏi văn phòng.
D. còn thiếu hiểu biết về liên lạc từ xa.
Thông tin ở câu: “...many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” (...nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có sự cân nhắc tương tự cho việc thăng chức nếu họ không xuất hiện nhiều hơn trong bối cảnh văn phòng.)
Đáp án B
Tác giả đề cập tất cả những điều sau như là mối quan tâm về “telecommuting” NGOẠI TRỪ _________.
A, C, D được đề cập trong bài đọc: “Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.”
Chỉ có B không được đề cập đến
Đáp án C.
Thông tin nằm ở: “the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago.”
Dịch nghĩa: Khi Business Week xuất bản “The Portable Executive”, nó có ý rằng __________.
A. hệ thống quản lý nhân viên viễn thông chưa hiệu quả.
B. có sự kháng cự về phía nhiều quản lý về làm việc viễn thông.
C. xu hướng làm việc truyền thông rất tích cực.
D. đa số nhân viên viễn thông hài long với công việc của họ.
Đáp án B.
Dẫn chứng: “they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting”.
Dịch nghĩa: Lí do vì sao làm việc viễn thông không trở nên phổ biến là vì nhân viên ________.
A. cần sự tương tác thường xuyên với gia đình họ.
B. lo lắng về sự thăng chứ nếu họ không được thấy ở văn phòng.
C. cảm thấy một khu vực làm việc ở nhà là xa so với văn phòng.
D. không quan tâm đến làm việc viễn thông.
Đáp án D
- Consequence /'kɒnsikwəns / (n) ~ Importance: tầm quan trọng
+ Of little/ no consequence ~ not important/ unimportant: không quan trọng
E.g: The money was of little consequence to him.
“For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence” (Đối với những nhân viên mà ngồi làm việc với máy xử lý văn bản để nhập dữ liệu hoặc đánh máy báo cáo thì vị trí của máy tính ở đâu không quan trọng)
Đáp án A
Bài đọc chủ yếu nói đến chủ đề nào sau đây?
A. Tổng quan vế làm việc từ xa
B. Sự thất bại của làm việc từ xa
C. Thuận lợi của làm việc từ xa
D. Định nghĩa về làm việc từ xa
Bài đọc này giúp cho chúng ta thấy được cái nhìn bao quát về vấn đề làm việc từ xa: định
nghĩa, bất lợi,....