Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn trên?
A. Các cộng đồng thổ dân đã được loại trừ hoàn toàn trên toàn thế giới.
B. Trong tương lai, tất cả các gia đình mở rộng sẽ được thay thế bằng các gia đình hạt nhân.
C. Nhân chủng học là một khoa học liên quan đến nhân loại và sự phát triển của nó.
D. Không thể định nghĩa cặp vợ chồng không có con là gia đình.
Thông tin: Anthropologically, the term “extended family” refers to such a group living together in a household, often with three generations living together (grandparents, parents, and children) and headed in patriarchal societies by the eldest man or by some other chosen leadership figure.
Dịch bài
Sự khác biệt giữa gia đình hạt nhân và gia đình mở rộng là gia đình hạt nhân chỉ một đơn vị gia đình cơ bản gồm cha mẹ và con cái của họ, trong khi gia đình mở rộng bao gồm cả nguwoif thân của họ như ông bà, bố mẹ, cô dì chú bác…Trong nhiều nền văn hóa, và đặc biệt là các xã hội bản địa, loại hình thứ hai là hình thức phổ biến nhất của tổ chức xã hội.
Theo Kristy Jackson thuộc Đại học Bang Colorado, gia đình hạt nhân có giới hạn, cho một hoặc cả hai cha mẹ (ví dụ như cha và mẹ) và một đứa con của họ, hoặc nhiều đứa, sống chung trong một ngôi nhà hoặc nhiều ngôi nhà khác. Trong nhân chủng học, họ chỉ có liên quan theo cách này; không có giới hạn trên hoặc dưới đối với số con trong một gia đình hạt nhân.
Gia đình mở rộng là một thuật ngữ mơ hồ hơn nhiều, nhưng về bản chất đề cập đến thân nhân hoặc quan hệ không được định nghĩa ở trên. Trong lịch sử châu Âu và châu Á cũng như ở các nền văn minh thổ dân ở Trung Đông, châu Phi và Nam Mỹ, các nhóm gia đình mở rộng thường là đơn vị cơ bản nhất của tổ chức xã hội. Thuật ngữ có thể khác nhau trong các bối cảnh văn hóa cụ thể, nhưng nói chung bao gồm những người liên quan đến tuổi tác hoặc huyết thống.
Về mặt nhân chủng học, thuật ngữ “gia đình mở rộng” dùng để chỉ một nhóm người sống chung trong một hộ gia đình, thường có ba thế hệ cùng sống chung với nhau (ông bà, cha mẹ và con cái) và đứng đầu trong các xã hội gia trưởng bởi người đàn ông nhiều tuổi nhất hoặc bởi người lãnh đạo được lựa chọn. Tuy nhiên, theo cách hiểu chung, thuật ngữ “gia đình mở rộng” thường được mọi người sử dụng để chỉ họ hàng, cô dì, chú bác,…mặc dù họ không sống cùng nhau trong một nhóm.
Đáp án C
CHỦ ĐỀ FAMILY
Ý chính của bài là gì?
A. Sự vượt trội của các gia đình hạt nhân so với các gia đình mở rộng.
B. Sự vượt trội của các gia đình mở rộng đối với các gia đình hạt nhân.
C. Sự khác biệt giữa các gia đình hạt nhân và các gia đình mở rộng.
D. Sự thay đổi của các loại gia đình theo thời gian.
Thông tin:
Đoạn 1: The difference between the nuclear family and the extended family is that...
Đoạn 2: A nuclear family is limited...
Đoạn 3: The extended family is...
Đoạn 4: Historically, most people in the world have lived in extended family groupings rather than in nuclear families.
Đáp án C
Về lịch sử, những gia đình mở rộng là đơn vị cơ bản nhất cấu thành nên tổ chức xã hội ở tất cả các nơi nêu dưới đây trừ __________.
A. Trung Đông B. Châu Á
C. Bắc Mỹ D. Châu Âu
Thông tin: In historical Europe and Asia as well as in Middle Eastern, African, and South American Aboriginal cultures, extended family groups were typically the most basic unit of social organization.
Đáp án C
Về lịch sử, những gia đình mở rộng là đơn vị cơ bản nhất cấu thành nên tổ chức xã hội ở tất cả các nơi nêu dưới đây trừ __________.
A. Trung Đông B. Châu Á
C. Bắc Mỹ D. Châu Âu
Thông tin: In historical Europe and Asia as well as in Middle Eastern, African, and South American Aboriginal cultures, extended family groups were typically the most basic unit of social organization.
Đáp án D
Câu nào dưới đây là Đúng theo đoạn văn?
A. Kể từ thế kỷ 20, ngày càng có nhiều cặp vợ chồng Mỹ sống trong các gia đình mở rộng vì gánh nặng tài chính.
B. Gia đình hạt nhân là hình thức cơ bản nhất của tổ chức xã hội trên toàn thế giới.
C. Sự phổ biến của các gia đình hạt nhân ở các nước phương Tây giúp ổn định sự sắp xếp gia đình.
D. Các gia đình hạt nhân truyền thống đã thay đổi rất nhiều theo thời gian.
Thông tin: The rapid growth in single-parent households, for instance, also represents a substantial change in the traditional nuclear family.
Đáp án A
Từ "nehuỉaus" trong đoạn văn 3 gần nghĩa nhất với
A. ambiguous /aem'bigjuas/(a): mơ hồ, không rõ ràng
B. featured/'fì:tjbd/(a): có đường nét
C. difficult /’difikəlt/ (a): khó khăn
D. incomprehensive /in,kɔmpri’hensiv/ (a): chậm hiểu
“The extended family is a much more nebulous term, but in essence refers to kin or relations not covered by the above definition.” (Gia đình mở rộng là một thuật ngữ mơ hồ hơn nhiều, nhưng về bản chất đề cập đến thân nhân hoặc quan hệ không bao gồm định nghĩa ở trên)
Đáp án D
Cum từ "ithe latter" chỉ
A. đơn vị gia đình B. họ hàng
C. gia đình hạt nhân D. gia đình mở rộng
Giải thích: the latter: cái thứ hai, cái được nhắc đến sau
Thông tin: The difference between the nuclear family and the extended family is that a nuclear familv refers to a sinale basic familv unit of parents and their children, whereas the extended familv refers to their relatives such as arandparents. in-laws, aunts and uncles."
Đáp án A
Từ “patriarchal” trong đoạn văn 4 gần nghĩa nhất với ___________.
Patriarchal (a): (thuộc về) gia trưởng
A. cai trị hoặc kiểm soát bởi nam giới B. bình đẳng cho cả nam và nữ
C. đơn giản mà không có quy tắc và luật lệ D. hiện đại với tiện nghi cao cấp
Đáp án C
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Về lịch sử, những gia đình mở rộng là đơn vị cơ bản nhất cấu thành nên tổ chức xã hội ở tất cả các nơi nêu dưới đây trừ
A. Trung Đông B. Châu Á
C. Bắc Mỹ D. Châu Âu
Thông tin: In historical Europe and Asia as well as in Middle Eastern, African, and South American Aboriginal cultures, extended family groups were typically the most basic unit of social organization.
Đáp án C
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Về lịch sử, những gia đình mở rộng là đơn vị cơ bản nhất cấu thành nên tổ chức xã hội ở tất cả các nơi nêu dưới đây trừ
A. Trung Đông B. Châu Á
C. Bắc Mỹ D. Châu Âu
Thông tin: In historical Europe and Asia as well as in Middle Eastern, African, and South American Aboriginal cultures, extended family groups were typically the most basic unit of social organization.
Đáp án A
Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng
Tạm dịch: patriarchal (adj): (thuộc vê ) gia trưởng
A. cai trị hoặc kiểm soát bởi nam giới B. bình đẳng cho cả nam và nữ
C. đơn giản mà không có quy tắc và luật lệ D. hiện đại với tiện nghi cao cấp
Thông tin: … headed in patriarchal societies by the eldest man…