Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn sau đoạn văn này có thể thảo luận về
A. ảnh hưởng của kênh Erie trên khu vực Buffalo
B. sự nghiệp của Clinton với tư cách thống đốc bang New York
C. thế kỷ trước khi xây dựng kênh đào Erie
D. các con kênh ở các vị trí khác nhau ở Hoa Kỳ
Thông tin: Vì cuối bài này có câu: “Because of the success of the Erie Canal, numerous other canals were built in other parts of the country.”
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The Seneca Chief là
A. biệt danh của Buffalo B. tên của kênh
C. biệt danh của Clinton D. tên của một chiếc thuyền
Thông tin: The canal took eight years to complete, and Clinton was on the first barge to travel the length of the canal, the Seneca Chief, which departed from Buffalo on October 26, 1825, and arrived in New York City on November 4.
Kênh đào này mất 8 năm để hoàn thành, và Clinton đã ở trên chiếc sà lan đầu tiên đi dọc theo chiều dài của con kênh, the Seneca Chief, khởi hành từ Buffalo vào ngày 26 tháng 10 năm 1825 và đến thành phố New York vào ngày 4 tháng 11.
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi nào Clinton yêu cầu chính phủ Hoa Kỳ về kinh phí cho kênh đào?
A. Năm 1812 B. Năm 1825
C. Năm 1816 D. Một trăm năm trước khi con kênh được xây dựng.
Thông tin: In 1816, Clinton asked the New York State Legislature for the funding for the canal, and this time he did succeed.
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một uỷ ban đã làm việc để phát triển kênh đào?
A. Đoạn thứ nhất B. Đoạn thứ hai
C. Đoạn thứ tư D. Đoạn thứ ba
Thông tin: Trong đoạn thứ 3 có viết: “A canal commission was instituted, and Clinton himself was made head of it. One year later, Clinton was elected governor of the state, and soon after, construction of the canal was started.”
Dịch bài đọc:
Trong một thế kỷ trước khi kênh đào Erie được xây dựng, đã có nhiều cuộc thảo luận giữa các dân cư nói chung của vùng Đông Bắc về nhu cầu kết nối các tuyến đường thủy của Great Lakes với Đại Tây Dương. Một dự án đồ sộ như vậy sẽ không được thực hiện và hoàn thành mà không có một nỗ lực tối đa. Người đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện thành công kênh đào Erie là Dewitt Clinton. Ngay từ năm 1812, ông đã có mặt ở thủ đô của quốc gia yêu cầu chính phủ liên bang hỗ trợ tài chính cho dự án, nhấn mạnh đến lợi ích của nền kinh tế nước này mà kênh đào có thể đem đến; tuy nhiên, những nỗ lực của ông với chính phủ liên bang, đã không thành công.
Năm 1816, Clinton yêu cầu Cơ quan Lập pháp Bang New York tài trợ cho kênh đào, và lần này ông đã thành công. Một ủy ban kênh đào đã được thành lập, và chính Clinton đã được làm chủ. Một năm sau, Clinton được bầu làm thống đốc của bang, và ngay sau đó, việc xây dựng kênh đào đã được bắt đầu.
Kênh đào này mất 8 năm để hoàn thành, và Clinton đã ở trên chiếc sà lan đầu tiên đi dọc theo chiều dài của con kênh, the Seneca Chief, khởi hành từ Buffalo vào ngày 26 tháng 10 năm 1825 và đến thành phố New York vào ngày 4 tháng 11. Vì thành công của kênh đào Erie, nhiều kênh khác được xây dựng ở các vùng khác của đất nước.
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "boon" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với
A. nhược điểm B. lợi ích
C. chi phí D. thiệt hại
“boon” = benefit: lợi ích
he was in the nation's capital petitioning the federal government for financial assistance on the project, emphasizing what a boon to the economy of the country the canal would be
ông đã có mặt ở thủ đô của quốc gia yêu cầu chính phủ liên bang hỗ trợ tài chính cho dự án, nhấn mạnh đến lợi ích của nền kinh tế nước này mà kênh đào có thể đem đến
44. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đại từ "it" trong đoạn thứ ba đề cập đến?
A. Kênh đào B. Luật pháp tiểu bang New York
C. Thống đốc bang D. Uỷ ban
Từ “it” đề cập đến “commission” ở vế trước: A canal commission was instituted, and Clinton himself was made head of it.
Một ủy ban kênh đào đã được thành lập, và chính Clinton đã được làm chủ.
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thông tin trong đoạn văn
A. theo thứ tự thời gian
B. được tổ chức về không gian
C. đưa ra một nguyên nhân sau đó là ảnh hưởng
D. liệt kê các quan điểm trái ngược nhau của một
vấn đề