Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như là biện minh cho việc bảo vệ các loài nguy cấp tuyệt chủng NGOẠI TRỪ _________
A. có thể tìm thấy ở đoạn 2.
B. có thể thấy ở dòng 2-3
D. có thể thấy ở dòng 17 “the right to exist”.
Riêng đáp án C “sự kiểm soát ô nhiễm” là điều không được nhắc tới trong toàn bài.
Đáp án C.
Keywords: justification, protection, endangered species, EXCEPT.
Clue:
1. “important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure” (lý luận của trường phái sinh thái học).
2. many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty” (lý luận thẩm mĩ học).
3. all species have the right to exist” (lý luận về đạo đức).
Phân tích:
A. The natural compounds needed for medicines: Các hợp chất tự nhiên cần thiết cho thuốc. (xem clue 1)
B. The intrinsic value of the beauty of nature: Giá trị thực chất của vẻ đẹp của tự nhiên. (xem clue 2)
C. The control of pollution in the biosphere: Kiểm soát ô nhiễm trong sinh quyển. (không có thông tin trong bài)
D. The right to life implied by their existence: Quyền sống được ngụ ý bởi sự tồn tại của chúng. (xem clue 3)
Ngoài đáp án C ra các đáp án khác đều được nêu trong bài đọc để lập luận cho việc bảo vệ các loài sinh vật đang bị đe doạ.
Đáp án C.
Keywords: justifications, protection, endangered species, EXCEPT.
Clue:
1. “important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure” (lý luận của trường phái sinh thái học).
2. many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty” (lý luận thẩm mĩ học).
3. all species have the right to exist” (lý luận về đạo đức).
Phân tích:
A. The natural compounds needed for medicines: Các hợp chất tự nhiên cần thiết cho thuốc. (xem clue 1)
B. The intrinsic value of the beauty of nature: Giá trị thực chất của vẻ đẹp của tự nhiên. (xem clue 2)
C. The control of pollution in the biosphere: Kiểm soát ô nhiễm trong sinh quyển. (không có thông tin trong bài)
D. The right to life implied by their existence: Quyền sống được ngụ ý bởi sự tồn tại của chúng. (xem clue 3)
Ngoài đáp án C ra các đáp án khác đều được nêu trong bài đọc để lập luận cho việc bảo vệ các loài sinh vật đang bị đe dọa.
Kiến thức cần nhớ |
intrinsic (adj) /intrinsik/: bản chất, thực chất >< extrinsic (adj): nằm ở ngoài, ngoại lai |
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Vẻ đẹp của thế giới
B. Chất lượng cuộc sống
C. Bảo tồn các loài
D. Sự cân bằng của thiên nhiên
Để xác định “main topic” của một đoạn văn, ta phải xác định được mỗi đoan văn nhỏ trong bài nói về cái gì => từ đó suy ra mạch suy luận/logic của toàn bài và ý tác giả muốn hướng tới người đọc.
Ở đây, đoạn 1 tác giả nói có “three arguments“ liên quan tới “preservation of endangered species”. Đoạn 2 là một “another argument", và đoan 3 là ý kiến về một argument khác. Như vậy toàn bài là phân tích 3 argument về preservation of endangered species. => đáp án C là chính xác.
Đáp án C.
Keywords: main topic of the passage.
Clue: Câu đầu tiên của đoạn văn: “There are three valid arguments to support the preservation of endangered species”: Có 3 vấn đề đang tranh luận để ủng hộ việc bảo tồn các loài động thực vật đang gặp nguy hiểm. Vậy đáp án chính xác là C. The preservation of species: Việc bảo tồn các loài.
Các đáp án còn lại sai:
A. The beauty of the world: Vẻ đẹp của thế giới
B. The quality of life: Chất lượng cuộc sống
C. The balance of nature: Sự cân bằng của thiên nhiên
Đáp án C.
Keywords: main topic of the passage.
Clue: Câu đầu tiên của đoạn văn: “There are three valid arguments to support the preservation of endangered species”: Có 3 vấn đề đang tranh luận để ủng hộ việc bảo tồn các loài động thực vật đang gặp nguy hiểm. Vậy đáp án chính xác là C. The preservation of species: Việc bảo tồn các loài.
Các đáp án còn lại sai:
A. The beauty of the world: Vẻ đẹp của thế giới
B. The quality of life: Chất lượng cuộc sống
D. The balance of nature: Sự cân bằng của thiên nhiên
Đáp án B.
Keywords: research on global ecosystems
Clue: “Recent research on global ecosystem has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species”: Những nghiên cứu mới đây về hệ sinh thái toàn cầu đã được viện dẫn để chứng minh rằng mỗi loài sinh vật đều đóng góp một phần quan trọng hoặc thiết yếu có thể liên quan tới sự sống còn của loài người chúng ta.
theo dịch nghĩa như trên thì ta có thể hiểu rằng việc giữ cân bằng cho tự nhiên là rất quan trọng nên đáp án đúng là B. A balance of nature is important. Các đáp án khác đều không phù hợp với câu văn trên.
A. Nature is very diverse: Thiên nhiên rất đa dạng.
C. Humans have a responsibility to nature: Con người có trách nhiệm với thiên nhiên.
D. Nature represents spiritual values: Thiên nhiên thể hiện các giá trị tinh thần.
Đáp án B.
Keywords: research on global ecosystems
Clue: “Recent research on global ecosystems has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species”: Những nghiên cứu mới đây về hệ sinh thái toàn cầu đã được viện dẫn để chứng mình rằng mỗi loài sinh vật đều đóng góp một phần quan trọng hoặc thiết yếu có thể liên quan tới sự sống còn của loài người chúng ta.
Theo dịch nghĩa như trên thì ta có thể hiểu rằng việc giữ cân bằng cho tự nhiên là rất quan trọng nên đáp án đúng là B. A balance of nature is important. Các đáp án khác đều không phù hợp với câu văn trên.
A. Nature is very diverse: Thiên nhiên rất đa dạng.
C. Humans have a responsibility to nature: Con người có trách nhiệm với thiên nhiên.
D. Nature represents spiritual values: Thiên nhiên thể hiện các giá trị tinh thần
Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Từ " perspective" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng __________.
A. ý tưởng B. sự kiện C. sự thật D. quan điểm
=> perspective = view