Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Công việc hiện tại của Juliette tốt hơn công việc đầu tiên như thế nào?
A. Cô ấy có chức danh công việc ấn tượng hơn.
B. Bây giờ cô ấy biết cách để tự bắt đầu kinh doanh.
C. Cô ấy có thể mở rộng kỹ năng.
D. Cô ấy hòa nhập với cộng đồng hơn.
Thông tin ở câu: “Right from the beginning my boss was very keen to develop me. My job title is the same as it was when I started but the duties have changed. From mainly typing and telephone work, I have progressed to doing most of the correspondence and budgets. I also have to deal with a variety of queries, coming from chairmen of large companies to people wanting to know how to start their own business. Brenda involves me in all her work but also gives me specific projects to do and events to organize.” (Ngay từ đầu ông chủ của tôi đã rất quan tâm đến việc phát triển tôi. Chức danh của tôi cũng giống như khi tôi mới bắt đầu nhưng công việc đã thay đổi. Từ chủ yếu là đánh máy và điện thoại, tôi đã tiến đến việc làm hầu hết các công việc thư tín và ngân sách. Tôi cũng phải đối phó với nhiều câu hỏi, từ chủ tịch của các công ty lớn cho đến những người muốn biết làm thế nào để bắt đầu công việc kinh doanh riêng của mình. Brenda đưa tôi vào tất cả các công việc của cô ấy nhưng cũng cho tôi những dự án cụ thể để làm và các sự kiện để tổ chức.)
Đáp án A
Theo tác giả, tại sao lựa chọn công việc thứ hai rất quan trọng?
A. Nó sẽ ảnh hưởng đến triển vọng công việc tương lai.
B. Nó sẽ kéo dài hơn công việc đầu tiên.
C. Nó sẽ khó thay đổi nếu bạn không thích
D. Nó nên cho bạn cơ hội học hỏi.
Thông tin ở đoạn: “Whatever you decide, you should choose your second job very carefully. You should be aiming to stay in it for two or three years. This job will be studied very carefully when you send your letter of application for your next job. It should show evidence of serious career planning. Most important, it should extend you, develop you and give you increasing responsibility.” (Dù bạn quyết định thế nào, bạn nên chọn công việc thứ hai thật cẩn thận. Bạn nên cố gắng làm công việc đó trong hai hoặc ba năm. Công việc này sẽ được tìm hiểu kỹ lưỡng khi bạn gửi thư xin việc cho công việc tiếp theo. Nó cho bạn bằng chứng về việc lập kế hoạch nghề nghiệp nghiêm túc. Quan trọng nhất, nó nên mở rộng kiến thức của bạn, phát triển bạn và giúp bạn tăng tính trách nhiệm.)
Đáp án C
Ai sẽ nhận được lợi ích từ những lời khuyên được đưa ra trong bài viết này?
A. sinh viên vừa hoàn thành khóa học
B. những người không hài lòng với công việc hiện tại
C. những người thích tạo dựng sự nghiệp
D. những người thay đổi công việc thường xuyên.
Thông tin ở câu: “Instead, we will be dealing with those of you taking a real step on the career ladder, choosing a job to fit in with your ambitions now that you have learnt your way around, acquired some skills and have some idea of where you want to go.” (Thay vào đó, chúng ta hướng đến những người muốn tạo một bước tiến thật sự trong nấc thang sự nghiệp, chọn một ngành nghề đúng với ước muốn của bản thân khi mà bạn đã hiểu rõ chính mình, có được vài kỹ năng và biết rằng mình muốn đi đến đâu.)
Đáp án A
Juliette Davidson đã có được lợi ích từ công việc đầu tiên như thế nào?
A. Đó là thư giới thiệu tốt cho công việc văn phòng.
B. Cô ấy đã gặp nhiều người thú vị
C. Nó giúp cô ấy kiếm đủ tiền để đi du lịch.
D. Cô ấy học cách sử dụng phần mềm xử lý văn bản.
Thông tin ở câu: I was gently introduced to the work, learnt my way around an office and improve my word processing skills. (Tôi đã chậm rãi làm quen với công việc, hiểu rõ công việc văn phòng và cải thiện được khả năng xử lí thông tin của tôi.)
Đáp án D
Nếu bạn thích đi du lịch, tác giả đề nghị khi nào bạn nên làm điều đó?
A. Ngay sau khi ra trường
B. Khi bạn không thể tìm một công việc ổn định
C. Sau khi bạn đã hoàn thành một số công việc thời vụ
D. Giữa công việc thứ nhất và thứ hai
Thông tin ở câu: “Incidentally, if you are interested in traveling, now is the time to pack up and go. You can do temporary work for a while when you return, pick up where you left off and get the second job then.” (Nhân đây, nếu bạn quan tâm đến việc du lịch, bây giờ là thời gian để thu xếp hành lí và đi. Bạn có thể làm một công việc tạm thời trong một thời gian và khi bạn trở lại, tiếp tục tại điểm dừng trước đó của bạn và nhận công việc thứ hai sau đó.)
Đáp án B
“It” trong bài đọc ám chỉ đến
A. First job: công việc đầu tiên
B. Second job: công việc thứ hai
C. Application: đơn xin việc
D. Career: sự nghiệp
Thông tin ở đoạn: “Whatever you decide, you should choose your second job very carefully. You should be aiming to stay in it for two or three years. This job will be studied very carefully when you send your letter of application for your next job. It should show evidence of serious career planning. Most important, it should extend you, develop you and give you increasing responsibility.” (Dù bạn quyết định thế nào, bạn nên chọn công việc thứ hai thật cẩn thận. Bạn nên cố gắng làm công việc đó trong hai hoặc ba năm. Công việc này sẽ được tìm hiểu kỹ lưỡng khi bạn gửi thư xin việc cho công việc tiếp theo. Nó cho bạn bằng chứng về việc lập kế hoạch nghề nghiệp nghiêm túc. Quan trọng nhất, nó mở rộng kiến thức của bạn, phát triển bạn và giúp bạn tăng tính trách nhiệm.) => Từ ý nghĩa của đoạn trên ta có thể suy ra it ở đây thay thế cho second job.
Chọn đáp án C
According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to _______: Theo đoạn văn 1, trong một lá thư xin việc, ứng viên nên cố gắng _______
A. advertise a product to attract more customers: quảng cáo một sản phẩm để thu hút nhiều khách hàng hơn
B. present what he/she wants from the job: trình bày những gì anh/cô ấy muốn từ công việc đó
C. persuade the employer to grant him/her an interview: thuyết phục nhà tuyển dụng cho anh/cô ấy một buổi phỏng vấn
D. get further information about the company: đưa ra những thông tin sâu hơn về công ty
Dẫn chứng (đoạn 1): A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview: Một lá thư xin việc là một lá thư quảng cáo bán hàng trong đó bạn vừa là người bán vừa là sản phẩm cần bán, vì mục đích của hồ sơ xin việc là để thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng và thuyết phục ông/bà ấy cho bạn một buổi phỏng vấn.
Như vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án C
According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to _______: Theo đoạn văn 1, trong một lá thư xin việc, ứng viên nên cố gắng _______
A. advertise a product to attract more customers: quảng cáo một sản phẩm để thu hút nhiều khách hàng hơn
B. present what he/she wants from the job: trình bày những gì anh/cô ấy muốn từ công việc đó
C. persuade the employer to grant him/her an interview: thuyết phục nhà tuyển dụng cho anh/cô ấy một buổi phỏng vấn
D. get further information about the company: đưa ra những thông tin sâu hơn về công ty
Dẫn chứng (đoạn 1): A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview: Một lá thư xin việc là một lá thư quảng cáo bán hàng trong đó bạn vừa là người bán vừa là sản phẩm cần bán, vì mục đích của hồ sơ xin việc là để thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng và thuyết phục ông/bà ấy cho bạn một buổi phỏng vấn.
Như vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án C
The word “broach” in paragraph 4 is closest in meaning to _______: Từ “broach” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______
A. investigate: điều tra
B. understand: hiểu biết
C. introduce: giới thiệu, đề cập
D. avoid: tránh
Ta có: broach (v): đề cập đến, bắt đầu (thảo luận về …)
Vậy ở đây ta thấy đáp án đúng là C.
Đáp án C
Cụm từ “you have got it out of your system” có nghĩa là gì?
A. bạn đã lên kế hoạch công việc một cách hợp lý.
B. bạn là một người du khách đầy kinh nghiệm.
C. bạn hài lòng với ước mơ du lịch.
D. bạn học được cách tự chăm sóc chính bản thân mình.
(to) get something out of one’s system: Thực hiện việc bạn đã muốn làm từ lâu và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa
Thông tin ở câu: “Future potential employers will be relieved to see that you have got it out of your system, and are not likely to go off again.” (Các nhà tuyển dụng tiềm năng sẽ yên tâm hơn khi thấy bạn không còn vương vấn về nó nữa và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa để tiếp nhận công việc và có vẻ như sẽ không bỏ việc một lần nữa.)