Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Keywords: writer, was surprised.
Clue: “.. .When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal”
Có thể dễ dàng nhận thấy tác giả cảm thấy việc học hứng thú hơn vì học cho bản thân chứ không phải cho bố mẹ. Đáp án đúng là C. to feel learning more enjoyable.
Các đáp án còn lại là sai thông tin.
A. to have more time to learn: để có thêm thời gian để học.
B. to be able to learn more quickly: để có thể học nhanh hơn.
D. to get on better with the tutor: để có mối quan hệ tốt hơn với gia sư.
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ.
Đáp án D.
Keywords: true, adult learning, EXCEPT.
Toàn bộ bài đọc là những thuận lợi, lợi ích khi học ở độ tuổi trưởng thành. Vì vậy thông tin trong đáp án D là sai. Đáp án đúng D. adult learners have fewer advantages than young learners: người học ở độ tuổi trưởng thành có ít lợi thế hơn người trẻ.
Các đáp án còn lại đều đúng thông tin trong bài:
A. experience in doing other things can help one’s learning: kinh nghiệm trong việc làm những thứ khác có thể giúp ích cho việc học của một người.
B. young people usually feel less patient than adults: những người trẻ tuổi thường cảm thấy ít kiên nhẫn hơn người lớn.
C. adults think more independently and flexibly than young people: người lớn nghĩ độc lập hơn và linh hoạt hơn những người trẻ tuổi.
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
Đáp án B.
Keywords: main point, paragraph 2, as people grow up. Toàn bộ nội dung đoạn 2 nói về trải nghiệm học tập của tác giả khi đi học đầy đủ, không ngại hỏi, không ngại bài về nhà.. .vân vân. Như vậy tác giả muốn chỉ ra rằng khi ta lớn thường có thái độ tích cực hơn về việc học.
Chọn đáp án B. they have a more positive attitude towards learning.
Các đáp án còn lại đều sai thông tin:
A. they cannot leam as well as younger learners: họ không thể học như những người trẻ được.
C. they tend to learn less as they are discouraged: họ có xu hướng học ít đi vì không được động viên.
D. they get more impatient with their teachers: họ trở nên thiếu kiên nhẫn hơn với giáo viên.
Đáp án C.
Keywords: implied, paragraph 1.
Clues: “...They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams”: để thuyết phục được họ bơi lội, thì phải trao cho họ các ngôi sao vàng và huy chương, hoặc để họ tham gia thi thì phải hối lộ tiền.
Chọn đáp án C. young learners often lack a good motivation for learning: người học trẻ thường thiếu động lực học tập tốt.
Các đáp án còn lại không đúng:
A. young learners are usually lazy in their class: người học trẻ thường lười biếng trong lớp.
B. teachers should give young learners less homework: giáo viên nên cho học sinh trẻ ít bài tập ở nhà hơn.
D. parents should encourage young learners to study more: phụ huynh nên khuyến khích con trẻ học nhiều hơn.
Đáp án A.
- rusty (adj): han gỉ (nghĩa đen), lỗi thời, lạc hậu, trình độ kém (do thiếu thực hành) = A. not as good as it used to be through lack of practice: không tốt như trước do thiếu thực hành.
Các đáp án còn lại là sai:
B. impatient because of having nothing to do: không kiên nhẫn do chẳng có gì để làm.
C. covered with rust and not as good as it used to be: bị gỉ bao phủ và không tốt như trước.
D. staying alive and becoming more active: đầy sức sống và trở nên năng động hơn.
C
Theo đoạn văn, trẻ con:
A. không biết cách thể hiện cảm xúc.
B. lúc nào cũng vội vã.
C. thường không nghĩ rằng thời gian quan trọng.
D. thường vui vẻ.
Dẫn chứng: “The children will be unhappy because they don’t understand. For them, time is not important.”
Tạm dịch: Lũ trẻ sẽ không vui vì chúng không hiểu. Đối với chúng, thời gian không quan trọng.
Đáp án B.
Keywords: get there, paragraph 4, closest in meaning.
Clue: “Maturity tells you that you will, with application, eventually get there”: Sự trưởng thành nói với bạn rằng bạn sẽ thực hiện được mong ước nếu có sự nỗ lực của bản thân".
Đáp án đúng là B. achieve your aim with hard work: đạt được mục tiêu với sự làm việc chăm chỉ.
Các đáp án còn lại là sai:
A. have the things you have long desired: sở hữu những gì từ lâu bạn mong muốn.
C. arrive at an intended place with difficulty: đến được điểm đã định trước với khó khăn.
D. receive a school or college degree: nhận được bằng tốt nghiệp hoặc bằng đại học.