Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
among (prep): ở giữa, trong số about (prep): về, khoảng
between...and (prep): giữa... và... above (prep): ở trên, phía trên
Extensive research data is now available to support the direct correlation (25) between corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years.
Tạm dịch: Dữ liệu nghiên cứu mở rộng hiện có sẵn để hỗ trợ mối tương quan trực tiếp giữa hình phạt về thể xác trong thời thơ ấu và hành vi bạo lực ở tuổi thiếu niên và người trưởng thành.
Chọn C
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ở cuối câu có từ chỉ thời gian (in childhood) do đó đây là thì quá khứ đơn. Về nghĩa, ở đây ta dùng dạng bị động.
Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + PP +….
Virtually, all of the most dangerous criminals (26) were regularly threatened and punished in childhood.
Tạm dịch: Hầu như, tất cả những tên tội phạm nguy hiểm nhất thường xuyên bị đe dọa và trừng phạt trong thời thơ ấu.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
meaningless (a): vô nghĩa meaning (n): nghĩa, ý nghĩa
meaninglessly (adv): một cách vô nghĩa meaningful (a): có ý nghĩa
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ở phía sau. Về nghĩa, tính từ meaningful phù hợp hơn
Thus it is difficult for him to find (28) meaningful friendships.
Tạm dịch: Vì vậy, rất khó để anh ta tìm thấy tình bạn có ý nghĩa.
Chọn D
A Kiến thức: Cum từ
Giải thích:
Ta có cụm “learn how to do sth” (v): học cách làm gì
If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29) to do that himself.
Tạm dịch: Nếu đứa trẻ hiếm khi nhìn thấy cha mẹ xử lý sự tức giận và giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo và tích cực, anh ta không bao giờ có thể tự học cách làm điều đó.
Chọn A
Dich bài đọc:
Việc đánh trẻ em dạy chúng trở thành những người hay đánh nhau. Dữ liệu nghiên cứu mở rộng hiện có sẵn để hỗ trợ mối tương quan trực tiếp giữa hình phạt về thể xác trong thời thơ ấu và hành vi bạo lực ở tuổi thiếu niên và người trưởng thành. Hầu như, tất cả những tên tội phạm nguy hiểm nhất thường xuyên bị đe dọa và trừng phạt trong thời thơ ấu.
Trừng phạt đưa ra thông điệp rằng "có thể làm cho đúng", rằng làm tổn thương ai đó nhỏ hơn và không mạnh hơn bạn là được. Đứa trẻ sau đó cảm thấy thích hợp khi ngược đãi những đứa trẻ nhỏ hơn, và khi nó trở thành người lớn, cảm thấy có chút thương cảm cho những người kém may mắn hoặc mạnh mẽ hơn mình và sợ những người như vậy hơn. Vì vậy, rất khó để anh ta tìm thấy tình bạn có ý nghĩa.
Trẻ học tốt nhất thông qua hình mẫu của cha mẹ. Trừng phạt đưa ra thông điệp rằng đánh đập là một cách thích hợp để bày tỏ cảm xúc của một người và giải quyết vấn đề. Nếu đứa trẻ hiếm khi nhìn thấy cha mẹ xử lý sự tức giận và giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo và tích cực, anh ta không bao giờ có thể tự học cách làm điều đó. Do đó, cách nuôi dạy con không thoả đáng tiếp tục vào thế hệ tiếp theo.
Đáp án A.
Wrong (a): sai
Mistake (n): lỗi lầm
False (a): sai
Error (n): lỗi
Cụm từ: wrong size [ sai kích cỡ]
It is easy to buy the (26) ……… size, and find that your trousers are too tight, especially if you are a little bit overweight.
Rất dễ mua quần áo sai kích cỡ, và cảm thấy rằng áo phông của bạn quá chật, đặc biệt nếu bạn hơi thừa cân một chút.
Đáp án C.
Hot: nóng
Cold: lạnh
Warm: ấm
Cool: mát mẻ
If you buy light cotton clothes, then they might not be (28) enough for winter.
Nếu bạn mua những trang phục vài bông nhẹ, sau đó chúng có thể không đủ ấm cho mùa đông.
Đáp án B.
Fitted (a): vừa vặn
Suitable for sth (a): phù hợp
Comfort (n): sự thoải mái
Equal (a): bình đẳng
Choosing clothes can be difficult. Some people want to be fashionable, but they don’t want to look exactly like everybody else. Not all clothes are (25) ……. for work or school, perhaps because they are not formal enough, or simply not comfortable.
Chọn trang phục có thể khó khăn. Một số người muốn trông thật thời thượng, nhưng họ không muốn trong y chang như người khác. Không phải tất cả quần áo đều phù hợp cho công việc hay trường học, có lẽ bởi vì chúng không đủ trang trọng, hoặc đơn giản không thoải mái.
Đáp án C.
Loosened (v): làm rộng ra/ nới rộng
Lose (v): lạc/ mất
Loose (a): rộng
Lost (v): thất lạc
Very (27) ……. clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem!
Những trang phục rộng giúp bạn có cảm giác mảnh mai, nhưng khi chúng co lại trong máy giặt, sau đó bạn có vấn đề tương tự.
Đáp án A.
Dressed: ăn mặc
Clothed: trang phục
Worn: đang mặc
Fitted: vừa vặn
If your shoes are not waterproof and if you aren’t (29) ………. for the cold, you might look good, but feel terrible!
Nếu giày của bạn không chống thấm nước và nếu bạn không ăn mặc phù hợp cho cái lạnh, có thể bạn trông đẹp nhưng bạn sẽ cảm thấy thật kinh khủng.
B Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
jealousy (n): sự ghen tị compassion (n): lòng trắc ẩn, thương cảm
greediness (n): lòng tham appreciation (n): sự cảm kích, biết ơn
The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27) compassion for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so.
Tạm dịch: Đứa trẻ sau đó cảm thấy thích hợp khi ngược đãi những đứa trẻ nhỏ hơn, và khi nó trở thành người lớn, cảm thấy có chút thương cảm cho những người kém may mắn hoặc mạnh mẽ hơn mình và sợ những người như vậy hơn.
Chọn B